| Kim Basinger | |||||||||||||||||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kim Basinger ở Liên hoan phim Deauville (Normandie, France) tháng 9 năm 1989 | |||||||||||||||||||
| Tên khai sinh | Kimila Ann Basinger | ||||||||||||||||||
| Sinh | 8 tháng 12, 1953 Athens, Georgia, Hoa Kỳ | ||||||||||||||||||
| Nghề nghiệp | Diễn viên | ||||||||||||||||||
| Hôn nhân | Ron Snyder (1980-1988) Alec Baldwin (1993-2002) | ||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||
Kimila Ann "Kim" Basinger (phát âm: /ˈbeɪsɪŋər/ bay-singer; sinh ngày 8 tháng 12 năm 1953) là một nữ diễn viên đoạt giải Oscar và cựu người mẫu thời trang Hoa Kỳ.
Danh mục phim
| Năm | Phim | Vai diễn | Ghi chú |
|---|---|---|---|
| 1981 | Hard Country | Jodie | |
| 1981 | Killjoy | Laury Medford | Tên khác: Who Murdered Joy Morgan? |
| 1982 | Mother Lode | Andrea Spalding | |
| 1983 | Never Say Never Again | Domino Petachi | |
| The Man Who Loved Women | Louise Carr | ||
| 1984 | The Natural | Memo Paris | Đề cử - giải Quả cầu vàng |
| 1985 | Fool for Love | May | |
| 1986 | 9½ Weeks | Elizabeth | |
| No Mercy | Michel Duval | ||
| 1987 | Blind Date | Nadia Gates | |
| Nadine | Nadine Hightower | ||
| 1988 | My Stepmother Is an Alien | Celeste Martin | |
| 1989 | Batman | Vicki Vale | |
| 1991 | The Marrying Man | Vicki Anderson | |
| 1992 | Final Analysis | Heather Adams | |
| Cool World | Holli Would | ||
| The Real McCoy | Karen McCoy | ||
| 1993 | Wayne's World 2 | Honey Horneé | |
| Mary Jane's Last Dance | music video for Tom Petty | ||
| 1994 | A Century of Cinema | Herself | documentary |
| The Getaway | Carol McCoy | ||
| Ready to Wear (Prêt-à-Porter) | Kitty Potter | ||
| 1997 | L.A. Confidential | Lynn Bracken | Academy Award for Best Supporting Actress; Nominated - BAFTA Award; Golden Globe |
| 2000 | I Dreamed of Africa | Kuki Gallmann | |
| Bless the Child | Maggie O'Connor | ||
| 2002 | 8 Mile | Stephanie Smith | |
| People I Know | Victoria Gray | ||
| 2004 | The Door in the Floor | Marion Cole | |
| Elvis Has Left the Building | Harmony Jones | ||
| Cellular | Jessica Martin | ||
| 2006 | The Sentinel | 1st Lady Sarah Ballentine | |
| The Mermaid Chair | Jessie Sullivan | ||
| 2007 | Even Money | Carol Carver | |
| 2008 | While She Was Out | Lead Role | awaiting release |
| The Informers | Graham's Mother | awaiting release | |
| The Burning Plain | Gina | awaiting release |
Hoạt động truyền hình
- Charlie's Angels (1976) (tập: Angels in Chains)
- Dog and Cat (1977) (bị huỷ dự án sau 6 tập)
- The Ghost of Flight 401 (1978)
- Katie: Portrait of a Centerfold (1978)
- From Here to Eternity (1979) (miniseries)
- From Here to Eternity (1980) (bị huỷ dự án sau 13 tập)
- Killjoy (1981)
- Sean Connery, an Intimate Portrait (1997) (phim tài liệu)
- The Simpsons (1998: 13.17) (vai chính mình)
Chú thích
Liên kết ngoài
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện về Kim Basinger.
- Kim Basinger trên IMDb
- Kim Basinger trên Allmovie
- Kim Basinger Fansite Lưu trữ ngày 5 tháng 12 năm 2008 tại Wayback Machine
Thể loại:
- Sinh năm 1953
- Nhân vật còn sống
- Phim và người giành giải Oscar cho nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất
- Phim và người giành giải Quả cầu vàng cho Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất
- Người ăn chay
- Nữ ca sĩ Mỹ
- Nữ diễn viên điện ảnh Mỹ
- Nữ diễn viên Mỹ thế kỷ 20
- Nữ diễn viên Mỹ thế kỷ 21
- Người Mỹ gốc Anh
- Nhạc sĩ nhạc dance Mỹ
- Người Mỹ gốc Đức
- Nữ diễn viên lồng tiếng Mỹ
- Người hoạt động xã hội vì quyền động vật
- Người Athens, Georgia
- Nữ diễn viên Georgia
- Nữ người mẫu Mỹ
- James Bond
- Người Mỹ gốc Thụy Điển








