Lộc Khuyến 禄劝县 · 𖼘𖽒𖽪𖾗 𖼪𖽑𖽱𖽗𖾙 𖼺𖽙 | |
---|---|
— Huyện tự trị — | |
禄劝彝族苗族自治县 𖼘𖽒𖽪𖾗 𖼪𖽑𖽱𖽗𖾙 𖽃𖽔 𖼄𖽘𖾔 𖽃𖽔 𖼄𖽑𖽻𖾔 𖽀𖽒𖽧𖾕 𖼮𖽑𖽱𖾓 𖼺𖽙 Huyện tự trị dân tộc Di, Miêu Lộc Khuyến | |
![]() | |
![]() Vị trí Lộc Khuyến (đỏ) và Côn Minh (hồng) và Vân Nam | |
Lỗi Lua trong Mô_đun:Location_map tại dòng 583: Không tìm thấy trang định rõ bản đồ định vị. "Mô đun:Location map/data/Yunnan", "Bản mẫu:Bản đồ định vị Yunnan", và "Bản mẫu:Location map Yunnan" đều không tồn tại. | |
Quốc gia | Trung Quốc |
Tỉnh | Vân Nam |
Địa cấp thị | Côn Minh |
Thành lập | 1956 |
Huyện lị | Bình Sơn |
Diện tích | |
• Huyện tự trị | 4.378 km2 (1,690 mi2) |
Độ cao cực đại[1] (Ma Tùng Lĩnh (马鬃岭)) | 4.247 m (13,934 ft) |
Độ cao cực tiểu[1] (Sông Kim Sa) | 746 m (2,448 ft) |
Dân số (2020)[2] | |
• Huyện tự trị | 378.881 |
• Mật độ | 87/km2 (220/mi2) |
• Đô thị | 154.828 |
• Thôn quê | 224.053 |
Múi giờ | UTC+8 |
Mã bưu chính | 651500[3] |
Mã điện thoại | 871 |
Website | www |
Huyện tự trị dân tộc Di, Miêu Lộc Khuyến (tiếng Trung: 禄劝彝族苗族自治县), Hán Việt: Lộc Khuyến Di tộc Miêu tộc Tự trị huyện là một huyện tự trị thuộc Côn Minh, tỉnh Vân Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Huyện này nằm ở đông bắc tỉnh Vân Nam. Diện tích huyện này là 4378 km2, dân số năm 2003 là 450.000 người. Chính quyền huyện đóng trấn Bình Sơn.
Các đơn vị hành chính
- Bình Sơn (屏山镇)、
- Tản Doanh Bàn (撒营盘镇)
- Chuyển Long (转龙镇)
Các hương
- Mậu Sơn (茂山乡)
- Thúy Hoa (翠华乡)
- Đoàn Nhai (团街乡)
- Vân Long (云龙乡)
- Trung Bình (中屏乡)
- Hạo Tây (皎西乡)
- Thang Lang (汤郎乡)
- Mã Lộc Đường (马鹿塘乡)
- Đại Tùng Thụ (大松树乡)
- Cửu Long (九龙乡)
- Tắc Hắc (则黑乡)
- Ô Hào (乌蒙乡)
- Tuyết Sơn (雪山乡)
Khí hậu
Dữ liệu khí hậu của Lộc Khuyến, elevation 1.751 m (5.745 ft), (1991–2020 normals, extremes 1991–present) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 25.3 (77.5) |
29.6 (85.3) |
30.4 (86.7) |
32.9 (91.2) |
34.6 (94.3) |
35.2 (95.4) |
32.7 (90.9) |
33.9 (93.0) |
31.9 (89.4) |
28.9 (84.0) |
25.5 (77.9) |
23.9 (75.0) |
35.2 (95.4) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 17.5 (63.5) |
20.3 (68.5) |
23.6 (74.5) |
26.4 (79.5) |
27.4 (81.3) |
27.3 (81.1) |
26.6 (79.9) |
26.9 (80.4) |
25.3 (77.5) |
22.8 (73.0) |
20.0 (68.0) |
17.1 (62.8) |
23.4 (74.2) |
Trung bình ngày °C (°F) | 8.7 (47.7) |
11.4 (52.5) |
14.7 (58.5) |
18.0 (64.4) |
20.5 (68.9) |
21.6 (70.9) |
21.1 (70.0) |
20.7 (69.3) |
19.2 (66.6) |
16.6 (61.9) |
12.2 (54.0) |
8.9 (48.0) |
16.1 (61.1) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | 2.1 (35.8) |
3.9 (39.0) |
7.0 (44.6) |
10.5 (50.9) |
14.7 (58.5) |
17.7 (63.9) |
17.9 (64.2) |
17.1 (62.8) |
15.8 (60.4) |
13.0 (55.4) |
7.1 (44.8) |
3.3 (37.9) |
10.8 (51.5) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −4.9 (23.2) |
−2.9 (26.8) |
−0.9 (30.4) |
2.0 (35.6) |
5.9 (42.6) |
9.8 (49.6) |
11.6 (52.9) |
10.5 (50.9) |
5.6 (42.1) |
4.9 (40.8) |
−2.2 (28.0) |
−5.3 (22.5) |
−5.3 (22.5) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 21.4 (0.84) |
9.7 (0.38) |
14.5 (0.57) |
25.5 (1.00) |
81.1 (3.19) |
169.5 (6.67) |
219.1 (8.63) |
150.3 (5.92) |
119.3 (4.70) |
89.8 (3.54) |
29.6 (1.17) |
10.9 (0.43) |
940.7 (37.04) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) | 4.1 | 3.3 | 4.7 | 6.6 | 10.5 | 15.8 | 20.6 | 18.1 | 14.5 | 12.3 | 5.2 | 3.3 | 119 |
Số ngày tuyết rơi trung bình | 0.6 | 0.3 | 0.2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0.1 | 0.2 | 1.4 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 69 | 59 | 54 | 56 | 63 | 75 | 82 | 82 | 82 | 81 | 78 | 75 | 71 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 202.8 | 207.4 | 225.4 | 214.8 | 191.6 | 133.7 | 109.1 | 132.0 | 112.6 | 132.7 | 171.7 | 172.0 | 2.005,8 |
Phần trăm nắng có thể | 61 | 65 | 60 | 56 | 46 | 33 | 26 | 33 | 31 | 37 | 53 | 53 | 46 |
Nguồn: China Meteorological Administration[4][5] |
Tham khảo
- ^ a b "禄劝彝族苗族自治县".
- ^ "昆明市第七次全国人口普查主要数据公报" (PDF) (bằng tiếng Trung). Government of Kunming. ngày 7 tháng 6 năm 2021.
- ^ a b "Area Code and Postal Code in Yunnan Province". Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 11 năm 2007.
- ^ 中国气象数据网 – WeatherBk Data (bằng tiếng Trung). China Meteorological Administration. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2023.
- ^ 中国气象数据网 (bằng tiếng Trung). China Meteorological Administration. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2023.