![]() | Bài này có thể quá dài để đọc hay điều hướng. Kích thước văn xuôi của bài hiện là 61 KB. (Tháng 3 năm 2023) |
Mùa giải | 2012–13 |
---|---|
Vô địch | Barcelona Lần thứ 22 |
Xuống hạng | Mallorca Deportivo La Coruña Zaragoza |
Champions League | Barcelona Real Madrid Atlético Madrid Real Sociedad |
Europa League | Valencia Betis Sevilla |
Số trận đấu | 380 |
Số bàn thắng | 1.091 (2,87 bàn mỗi trận) |
Vua phá lưới | Lionel Messi (46) |
Thủ môn xuất sắc nhất | Thibaut Courtois (0.78 lần giữ sạch lưới 1 trận) |
Chiến thắng sân nhà đậm nhất | Atlético Madrid 6–0 Deportivo La Coruña (9/10/2012) |
Chiến thắng sân khách đậm nhất | Rayo Vallecano 0–5 Barcelona (27/10/2012) Mallorca 0–5 Real Madrid (28/10/2012) Valencia 0–5 Real Madrid (20/1/2013) |
Trận có nhiều bàn thắng nhất | Deportivo La Coruña 4–5 Barcelona (20/10/2012) |
Chuỗi thắng dài nhất | 12 trận Barcelona[1] |
Chuỗi bất bại dài nhất | 19 trận Barcelona[1] |
Chuỗi không thắng dài nhất | 15 trận Zaragoza[1] |
Chuỗi thua dài nhất | 6 trận Deportivo La Coruña Mallorca[1] |
Trận có nhiều khán giả nhất | 96.589[1] Barcelona 2–2 Real Madrid |
Số khán giả trung bình | 29.430[1] |
← 2011–12 2013–14 → |
La Liga 2012–13 được biết đến với tên gọi là Liga BBVA vì lý do tài trợ. Đây là mùa giải lần thứ 82 kể từ khi thành lập. Mùa giải bắt đầu vào ngày 18 tháng 8 năm 2012, và sẽ kết thúc vào ngày 1 tháng 6 năm 2013.[2] Như những năm trước đó, Nike sẽ cung cấp bóng chính thức cho tất cả các trận đấu tại La Liga. Barcelona là nhà vô địch, lần thứ 22.
Các đội tham gia
Có tổng cộng 20 đội sẽ tham gia giải đấu, trong đó có 17 đội trụ hạng mùa giải 2011-12 và ba đội thăng hạng là:Deportivo La Coruña,Celta de Vigo và Real Valladolid. Villarreal CF, Sporting de Gijón và Racing de Santander bị xuống hạng để chơi ở Segunda Division (giải hạng hai Tây Ban Nha)vào năm 2012-13. Villarreal bị xuống hạng sau mười hai năm ở La Liga, Sporting de Gijón trở lại Segunda División sau bốn năm tham gia La Liga, trong khi Racing de Santander đã kết thúc 10 mùa giải liên tiếp ở La Liga, thời gian dài nhất trong lịch sử của họ.
Sân nhà
Đội | Vị trí | SVĐ | Sức chứa |
---|---|---|---|
Athletic Bilbao | Bilbao | San Mamés | 39.750 |
Atlético Madrid | Madrid | Vicente Calderón | 54.851 |
Barcelona | Barcelona | Camp Nou | 99.354 |
Betis | Sevilla | Benito Villamarín | 52,745 |
Celta Vigo | Vigo | Balaídos | 31,800 |
Deportivo La Coruña | A Coruña | Riazor | 34,600 |
Espanyol | Cornellà de Llobregat | Cornellà-El Prat | 40,500 |
Getafe | Getafe | Coliseum Alfonso Pérez | 17,700 |
Granada | Granada | Nuevo Los Cármenes | 22,524 |
Levante | Valencia | Ciutat de València | 25,534 |
Málaga | Málaga | La Rosaleda | 28,963 |
Mallorca | Palma | Iberostar Stadium | 23,142 |
Osasuna | Pamplona | El Sadar | 19,553 |
Rayo Vallecano | Madrid | Campo de Vallecas | 15,489 |
Real Madrid | Madrid | Santiago Bernabéu | 85.454 |
Real Sociedad | San Sebastián | Anoeta | 32,076 |
Sevilla | Sevilla | Ramón Sánchez Pizjuán | 45.500 |
Valencia | Valencia | Mestalla | 55.000 |
Valladolid | Valladolid | Nuevo José Zorrilla | 26,512 |
Zaragoza | Zaragoza | La Romareda | 34,596 |
Nhân sự
- 1. ^ Barcelona makes a donation to UNICEF in order to display the charity's logo on the back of the club's kit.
- 2. ^ Málaga makes a donation to UNESCO in order to display the charity's logo on the club's kit.
- 3. ^ On the back of shirt.
- 4. ^ On the back of shirt.
HLV mới
Đội | HLV cũ | Nguyên nhân | Ngày | Thay thế bởi | Ngày | Vị trí trên BXH |
---|---|---|---|---|---|---|
Barcelona | Hết HĐ | ngày 30 tháng 6 năm 2012[5] | ![]() |
ngày 13 tháng 6 năm 2012[6] | 2nd (2011–12) | |
Valencia | ![]() |
Hết HĐ | ngày 30 tháng 6 năm 2012[7] | ![]() |
ngày 4 tháng 6 năm 2012[8] | 3rd (2011–12) |
Rayo Vallecano | ![]() |
Hết HĐ | ngày 30 tháng 6 năm 2012[9] | ![]() |
ngày 14 tháng 6 năm 2012[10] | 15th (2011–12) |
Granada | ![]() |
Hết HĐ | ngày 30 tháng 6 năm 2012[11] | ![]() |
ngày 18 tháng 6 năm 2012[12] | 17th (2011–12) |
Xếp hạng
XH |
Đội |
Tr |
T |
H |
T |
BT |
BB |
HS |
Đ |
|
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Barcelona (C) | 38 | 32 | 4 | 2 | 115 | 40 | +75 | 100 | Bản mẫu:Fb round2 2013-14 UCL GS |
2 | ![]() |
38 | 26 | 7 | 5 | 103 | 42 | +61 | 85 | |
3 | Atlético Madrid | 38 | 23 | 7 | 8 | 65 | 31 | +34 | 76 | |
4 | Real Sociedad | 38 | 18 | 12 | 8 | 70 | 49 | +21 | 66 | Bản mẫu:Fb round2 2013-14 UCL PO |
5 | Valencia | 38 | 19 | 8 | 11 | 67 | 54 | +13 | 65 | Bản mẫu:Fb round2 2013-14 UEL GS 1 |
6 | Málaga | 38 | 16 | 9 | 13 | 53 | 50 | +3 | 57 | Bản mẫu:Fb round2 2013–14 EXC EUR 2 |
7 | Betis | 38 | 16 | 8 | 14 | 57 | 56 | +1 | 56 | Bản mẫu:Fb round2 2013-14 UEL PR 1 |
8 | Rayo Vallecano | 38 | 16 | 5 | 17 | 50 | 66 | −16 | 53 | Bản mẫu:Fb round2 2013–14 EXC EUR 3 |
9 | Sevilla | 38 | 14 | 8 | 16 | 58 | 54 | +4 | 50 | Bản mẫu:Fb round2 2013-14 UEL QR3 1 |
10 | Getafe | 38 | 13 | 8 | 17 | 43 | 57 | −14 | 47 | |
11 | Levante | 38 | 12 | 10 | 16 | 40 | 57 | −17 | 46 | |
12 | Athletic Bilbao | 38 | 12 | 9 | 17 | 44 | 65 | −21 | 45 | |
13 | Espanyol | 38 | 11 | 11 | 16 | 43 | 52 | −9 | 44 | |
14 | Valladolid | 38 | 11 | 10 | 17 | 49 | 58 | −9 | 43 | |
15 | Bản mẫu:Fb team Granada | 38 | 11 | 9 | 18 | 37 | 54 | −17 | 42 | |
16 | Osasuna | 38 | 10 | 9 | 19 | 33 | 50 | −17 | 39 | |
17 | Celta de Vigo | 38 | 10 | 7 | 21 | 37 | 52 | −15 | 37 | |
18 | Mallorca (R) | 38 | 9 | 9 | 20 | 43 | 72 | −29 | 36 | Xuống chơi tại Bản mẫu:Fb competition 2013–14 Segunda División |
19 | Deportivo La Coruña (R) | 38 | 8 | 11 | 19 | 47 | 70 | −23 | 35 | |
20 | Zaragoza (R) | 38 | 9 | 7 | 22 | 37 | 62 | −25 | 34 |
Nguồn: La Liga
Quy tắc xếp hạng: 1st points; 2nd head-to-head points; 3rd head-to-head goal difference; 4th goal difference; 5th number of goals scored; 7th Fair-play points.
1 Since the 2012–13 Copa del Rey champions, Atlético Madrid and runners-up Real Madrid qualified to 2013–14 UEFA Champions League, the 5th, 6th and 7th placed teams will qualify for the group stage, play-off round,and third qualifying round of the 2013–14 UEFA Europa League respectively.[13]
2 Málaga was excluded from participating in any UEFA club competition in 2013–14 season.[14] Málaga appealed against this UEFA ban, but the Court of Arbitration for Sport confirmed the decision of the UEFA Club Financial Control Body.[15]
3 Rayo Vallecano was excluded from participating in any UEFA club competition for the next season after RFEF denied them a "UEFA license" because they didn't meet the requirements as they were immersed in a creditor contest.[16][17] They appealed to CAS in June 2013 and on 11 July that decision was confirmed.[18]
(VĐ) = Vô địch; (XH) = Xuống hạng; (LH) = Lên hạng; (O) = Thắng trận Play-off; (A) = Lọt vào vòng sau.
Chỉ được áp dụng khi mùa giải chưa kết thúc:
(Q) = Lọt vào vòng đấu cụ thể của giải đấu đã nêu; (TQ) = Giành vé dự giải đấu, nhưng chưa tới vòng đấu đã nêu.
Thứ hạng theo từng vòng
Team \ Round | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Barcelona | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
![]() |
9 | 14 | 9 | 12 | 7 | 6 | 5 | 4 | 4 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 |
Atlético Madrid | 9 | 4 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 |
Real Sociedad | 20 | 12 | 16 | 10 | 14 | 8 | 13 | 15 | 14 | 17 | 13 | 9 | 12 | 9 | 9 | 9 | 7 | 9 | 9 | 9 | 9 | 8 | 7 | 6 | 6 | 6 | 5 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 5 | 4 |
Valencia | 12 | 13 | 17 | 11 | 15 | 10 | 14 | 9 | 11 | 9 | 9 | 8 | 11 | 12 | 10 | 11 | 9 | 8 | 7 | 7 | 7 | 6 | 5 | 5 | 5 | 5 | 7 | 5 | 6 | 5 | 6 | 5 | 6 | 5 | 5 | 5 | 4 | 5 |
Málaga | 6 | 8 | 4 | 3 | 4 | 3 | 3 | 3 | 3 | 5 | 5 | 5 | 4 | 5 | 4 | 4 | 4 | 4 | 5 | 5 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 6 | 5 | 6 | 5 | 6 | 5 | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 |
Betis | 2 | 9 | 13 | 8 | 6 | 9 | 4 | 6 | 5 | 4 | 4 | 6 | 5 | 4 | 5 | 5 | 5 | 5 | 4 | 4 | 5 | 5 | 8 | 8 | 7 | 7 | 6 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 |
Rayo Vallecano | 7 | 3 | 5 | 6 | 8 | 13 | 10 | 12 | 15 | 11 | 7 | 11 | 8 | 10 | 13 | 10 | 8 | 7 | 6 | 6 | 6 | 7 | 6 | 7 | 8 | 9 | 8 | 9 | 9 | 9 | 9 | 8 | 8 | 10 | 10 | 8 | 8 | 8 |
Sevilla | 5 | 7 | 8 | 5 | 5 | 4 | 7 | 5 | 7 | 7 | 10 | 7 | 10 | 11 | 11 | 13 | 14 | 12 | 12 | 12 | 11 | 11 | 11 | 10 | 12 | 10 | 12 | 10 | 11 | 10 | 10 | 11 | 10 | 9 | 8 | 9 | 9 | 9 |
Getafe | 14 | 10 | 10 | 13 | 17 | 11 | 9 | 11 | 8 | 10 | 14 | 10 | 7 | 6 | 7 | 7 | 10 | 10 | 11 | 11 | 12 | 12 | 12 | 11 | 9 | 8 | 9 | 8 | 8 | 8 | 8 | 9 | 9 | 8 | 9 | 10 | 10 | 10 |
Levante | 11 | 16 | 11 | 14 | 9 | 12 | 11 | 7 | 6 | 6 | 6 | 4 | 6 | 8 | 6 | 6 | 6 | 6 | 8 | 8 | 8 | 9 | 9 | 9 | 10 | 11 | 10 | 11 | 10 | 11 | 12 | 12 | 13 | 12 | 13 | 14 | 11 | 11 |
Athletic Bilbao | 18 | 20 | 15 | 15 | 16 | 18 | 16 | 17 | 16 | 14 | 12 | 14 | 14 | 15 | 14 | 12 | 13 | 14 | 14 | 14 | 13 | 13 | 15 | 15 | 16 | 14 | 14 | 14 | 13 | 13 | 14 | 14 | 14 | 14 | 14 | 12 | 13 | 12 |
Espanyol | 13 | 17 | 19 | 19 | 19 | 20 | 20 | 19 | 19 | 18 | 19 | 20 | 20 | 20 | 19 | 19 | 18 | 18 | 16 | 15 | 15 | 14 | 13 | 12 | 13 | 13 | 13 | 13 | 12 | 12 | 11 | 10 | 11 | 11 | 11 | 11 | 12 | 13 |
Valladolid | 8 | 2 | 6 | 9 | 13 | 7 | 8 | 10 | 10 | 8 | 8 | 12 | 9 | 7 | 8 | 8 | 11 | 11 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 13 | 11 | 12 | 11 | 12 | 14 | 14 | 13 | 13 | 12 | 13 | 12 | 13 | 14 | 14 |
Bản mẫu:Fb team Granada | 15 | 15 | 18 | 18 | 18 | 17 | 15 | 16 | 17 | 19 | 16 | 17 | 18 | 18 | 18 | 17 | 15 | 17 | 17 | 16 | 17 | 16 | 14 | 14 | 15 | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 | 17 | 17 | 16 | 15 | 16 | 15 | 15 | 15 |
Osasuna | 19 | 19 | 20 | 20 | 20 | 19 | 19 | 20 | 20 | 20 | 20 | 19 | 19 | 16 | 16 | 16 | 19 | 20 | 20 | 18 | 18 | 17 | 17 | 16 | 14 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 17 | 15 | 16 | 16 | 16 |
Celta de Vigo | 16 | 18 | 12 | 16 | 11 | 14 | 12 | 13 | 13 | 15 | 17 | 16 | 15 | 14 | 15 | 15 | 17 | 15 | 15 | 17 | 16 | 18 | 18 | 18 | 18 | 18 | 19 | 19 | 18 | 19 | 20 | 19 | 18 | 19 | 19 | 20 | 18 | 17 |
Mallorca | 4 | 6 | 3 | 4 | 3 | 5 | 6 | 8 | 12 | 13 | 15 | 15 | 16 | 17 | 17 | 18 | 16 | 16 | 18 | 19 | 19 | 19 | 19 | 19 | 19 | 19 | 18 | 18 | 19 | 20 | 19 | 18 | 20 | 20 | 20 | 19 | 20 | 18 |
Deportivo La Coruña | 3 | 5 | 7 | 7 | 10 | 16 | 18 | 18 | 18 | 16 | 18 | 18 | 17 | 19 | 20 | 20 | 20 | 19 | 19 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 18 | 16 | 16 | 17 | 18 | 18 | 17 | 17 | 19 |
Zaragoza | 16 | 11 | 14 | 17 | 12 | 15 | 17 | 14 | 9 | 12 | 11 | 13 | 13 | 13 | 12 | 14 | 12 | 13 | 13 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 17 | 17 | 17 | 17 | 17 | 17 | 18 | 20 | 19 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
Nguồn: kicker.de, AllTimeSoccer.com
Kết quả thi đấu
KQ thi đấu
S.nhà ╲ S.khách | ATH | ATM | BAR | BET | CEL | DEP | ESP | GET | Bản mẫu:Fb team Granada | LEV | MLG | MAL | OSA | RVA | ![]() |
RSO | SEV | VAL | VLD | ZAR |
Athletic Bilbao |
3–0 |
2–2 |
3–5 |
1–0 |
1–1 |
0–4 |
1–2 |
1–0 |
0–1 |
0–0 |
2–1 |
1–0 |
1–2 |
0–3 |
1–3 |
2–1 |
1–0 |
2–0 |
0–2 | |
Atlético Madrid |
4–0 |
1–2 |
1–0 |
1–0 |
6–0 |
1–0 |
2–0 |
5–0 |
2–0 |
2–1 |
0–0 |
3–1 |
4–3 |
1–2 |
0–1 |
4–0 |
1–1 |
2–1 |
2–0 | |
Barcelona |
5–1 |
4–1 |
4–2 |
3–1 |
2–0 |
4–0 |
6–1 |
2–0 |
1–0 |
4–1 |
5–0 |
5–1 |
3–1 |
2–2 |
5–1 |
2–1 |
1–0 |
2–1 |
3–1 | |
Betis |
1–1 |
2–4 |
1–2 |
1–0 |
1–1 |
1–0 |
0–0 |
1–2 |
2–0 |
3–0 |
1–2 |
2–1 |
1–2 |
1–0 |
2–0 |
3–3 |
1–0 |
0–0 |
4–0 | |
Celta de Vigo |
1–1 |
1–3 |
2–2 |
0–1 |
1–1 |
1–0 |
2–1 |
2–1 |
1–1 |
0–1 |
1–1 |
2–0 |
0–2 |
1–2 |
1–1 |
2–0 |
0–1 |
3–1 |
2–1 | |
Deportivo La Coruña |
1–1 |
0–0 |
4–5 |
2–3 |
3–1 |
2–0 |
1–1 |
0–3 |
0–2 |
1–0 |
1–0 |
2–0 |
0–0 |
1–2 |
0–1 |
0–2 |
2–3 |
0–0 |
3–2 | |
Espanyol |
3–3 |
0–1 |
0–2 |
1–0 |
1–0 |
2–0 |
0–2 |
0–1 |
3–2 |
0–0 |
3–2 |
0–3 |
3–2 |
1–1 |
2–2 |
2–2 |
3–3 |
0–0 |
1–2 | |
Getafe |
1–0 |
0–0 |
1–4 |
2–4 |
3–1 |
3–1 |
0–2 |
2–2 |
0–1 |
1–0 |
1–0 |
1–1 |
1–2 |
2–1 |
2–1 |
1–1 |
0–1 |
2–1 |
2–0 | |
Bản mẫu:Fb team Granada |
1–2 |
0–1 |
1–2 |
1–5 |
2–1 |
1–1 |
0–0 |
2–0 |
1–1 |
1–0 |
1–2 |
3–0 |
2–0 |
1–0 |
0–0 |
1–1 |
1–2 |
1–1 |
1–2 | |
Levante |
3–1 |
1–1 |
0–4 |
1–1 |
0–1 |
0–4 |
3–2 |
0–0 |
3–1 |
1–2 |
4–0 |
0–2 |
2–3 |
1–2 |
2–1 |
1–0 |
1–0 |
2–1 |
0–0 | |
Málaga |
1–0 |
0–0 |
1–3 |
4–0 |
1–1 |
3–1 |
0–2 |
2–1 |
4–0 |
3–1 |
1–1 |
1–0 |
1–2 |
3–2 |
1–2 |
0–0 |
4–0 |
2–1 |
1–1 | |
Mallorca |
0–1 |
1–1 |
2–4 |
1–0 |
1–0 |
2–3 |
2–1 |
1–3 |
1–2 |
1–1 |
2–3 |
1–1 |
1–1 |
0–5 |
1–0 |
2–1 |
2–0 |
4–2 |
1–1 | |
Osasuna |
0–1 |
0–2 |
1–2 |
0–0 |
1–0 |
2–1 |
0–2 |
1–0 |
1–2 |
4–0 |
0–0 |
1–1 |
1–0 |
0–0 |
0–0 |
2–1 |
0–1 |
0–1 |
1–0 | |
Rayo Vallecano |
2–2 |
2–1 |
0–5 |
3–0 |
3–2 |
2–1 |
2–0 |
3–1 |
1–0 |
3–0 |
1–3 |
2–0 |
2–2 |
0–2 |
0–2 |
0–0 |
0–4 |
1–2 |
0–2 | |
![]() |
5–1 |
2–0 | 2–1 |
3–1 |
2–0 |
5–1 |
2–2 |
4–0 |
3–0 |
5–1 |
6–2 |
5–2 |
4–2 |
2–0 |
4–3 |
4–1 |
1–1 |
4–3 |
4–0 | |
Real Sociedad | 2–0 |
0–1 |
3–2 |
3–3 |
2–1 |
1–1 |
0–1 |
1–1 |
2–2 |
1–1 |
4–2 |
3–0 |
0–0 |
4–0 |
3–3 |
2–1 |
4–2 |
4–1 |
2–0 | |
Sevilla |
2–1 |
0–1 |
2–3 |
5–1 |
4–1 |
3–1 |
3–0 |
2–1 |
3–0 |
0–0 |
0–2 |
3–2 |
1–0 |
2–1 |
1–0 |
1–2 |
4–3 |
1–2 |
4–0 | |
Valencia |
3–2 |
2–0 |
1–1 |
3–0 |
2–1 |
3–3 |
2–1 |
4–2 |
1–0 |
2–2 |
5–1 |
2–0 |
4–0 |
0–1 |
0–5 |
2–5 |
2–0 |
2–1 |
2–0 | |
Valladolid |
2–2 |
0–3 |
1–3 |
0–1 |
0–2 |
1–0 |
1–1 |
2–1 |
1–0 |
2–0 |
1–1 |
3–1 |
1–3 |
6–1 |
2–3 |
2–2 |
1–1 |
1–1 |
2–0 | |
Zaragoza |
1–2 |
1–3 |
0–3 |
1–2 |
0–1 |
5–3 |
0–0 |
0–1 |
0–0 |
0–1 |
0–1 |
3–2 |
3–1 |
3–0 |
1–1 |
1–2 |
2–1 |
2–2 |
0–1 |
Nguồn: LFP
1 ^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái.
Màu sắc: Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.
Chú thích
- ^ a b c d e f “Spanish La Liga Stats – 2012–13”. ESPN Soccernet. Entertainment and Sports Programming Network. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2012.
- ^ “La Liga comienza el 19 de agosto” [La Liga starts on 19 August]. LFP. ngày 29 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2012.
- ^ AS, Diario. “Riviera Maya will sponsor to Mallorca”. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2012.
- ^ Navarra, Noticias de. “Company Nevir new sponsor of Osasuna”. noticiasdenavarra.com. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2012.
- ^ “Tito Vilanova to be the new manager”. FC Barcelona. ngày 27 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2012.
- ^ “Tito Vilanova will be FC Barcelona's head manager through 2014”. FC Barcelona. ngày 13 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2012.
- ^ “Mauricio Pellegrino confirmed as new Valencia CF manager”. Valencia CF. ngày 7 tháng 5 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2012.
- ^ “Mauricio Pellegrino joins up with Valencia CF”. Valencia CF. ngày 4 tháng 6 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2012.
- ^ “El Club ha decidido no ofrecer la renovación a Sandoval” [The Club has decided to not offer renewal to Sandoval]. Rayo Vallecano. ngày 25 tháng 5 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2012.
- ^ “Paco Jémez vuelve al Rayo” [Paco Jémez returns to Rayo] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Marca (newspaper). ngày 14 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2012.
- ^ “Agradecimiento Abel Resino” [Gratefulness Abel Resino] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Granada CF. ngày 6 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2012.
- ^ “Anquela, nuevo entrenador del Granada CF” [Anquela, new manager of Granada CF] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Granada CF. ngày 18 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2012.
- ^ “Regulations of the UEFA Europa League 2013/14” (PDF). Nyon: UEFA. tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2013.
- ^ “Malaga have second year of European ban waived by Uefa”. BBC. ngày 17 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2013.
- ^ “UEFA welcomes CAS decision on Málaga”. UEFA. ngày 11 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2013.
- ^ “El Málaga obtiene la licencia UEFA; Rayo y Espanyol, aún no” [Málaga got the UEFA license, Rayo and Espanyol, not still]. As. ngày 14 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2013.
- ^ “El Betis ya tiene en su poder la licencia UEFA que la RFEF deniega al Rayo y al Espanyol” [Betis already has UEFA license which RFEF denied to Espanyol and Rayo]. El Correo de Andalucía. ngày 14 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2013.
- ^ “El TAS niega la licencia UEFA al Rayo y el Sevilla jugará en Europa” [CAS denies UEFA license to Rayo and Sevilla will play in Europe] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Marca. ngày 11 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2013.
Liên kết ngoài
ahehe