Macaca cyclopis | |
---|---|
![]() | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Primates |
Họ (familia) | Cercopithecidae |
Chi (genus) | Macaca |
Loài (species) | M. cyclopis |
Danh pháp hai phần | |
Macaca cyclopis (Swinhoe, 1862)[2] | |
![]() |
Khỉ đá Đài Loan (danh pháp hai phần: Macaca cyclopis) hay khỉ di Đài Loan (臺灣獼猴), khỉ ô chi (烏肢猴), là một loài động vật có vú trong họ Cercopithecidae, bộ Linh trưởng. Loài này được Swinhoe mô tả năm 1862.[2] Đây là loài đặc hữu của đảo Đài Loan và đã được nhập nội vào Nhật Bản. Ngoài con người, khỉ đá Formosa là loài động vật linh trưởng bản địa duy nhất sinh sống tại Đài Loan.
Mô tả
Loài khỉ này thân dài 50–60 cm và cân nặng 5–12 kg, con cái thường có kích thước nhỏ. Đuôi tương đối dài 26–45 cm. Bộ lông màu nâu hoặc màu xám.
Hình ảnh
Chú thích
- ^ Hai Yin, W. & Richardson, M. (2008). Macaca cyclopis. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2009.
- ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M., biên tập (2005). "Macaca cyclopis". Mammal Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference (ấn bản thứ 3). Baltimore: Johns Hopkins University Press. ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
Tham khảo
Dữ liệu liên quan tới Macaca cyclopis tại Wikispecies
Tư liệu liên quan tới Macaca cyclopis tại Wikimedia Commons