Mangan(II) perchlorat | |
---|---|
Danh pháp IUPAC | Manganese(II) perchlorate |
Tên khác | Mangan điperchlorat Manganơ perchlorat Mangan(II) chlorrat(VII) Mangan đichlorrat(VII) Manganơ chlorrat(VII) |
Số CAS | 13446-39-4 (6 nước) |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | Mn(ClO4)2 |
Khối lượng mol | 253,8386 g/mol (khan) 325,89972 g/mol (4 nước) 361,93028 g/mol (6 nước) 397,96084 g/mol (8 nước) |
Bề ngoài | tinh thể hồng nhạt hút ẩm (4 nước)[1] tinh thể hồng (6 nước)[2] |
Khối lượng riêng | 2,1 g/cm³ (6 nước)[2] 1,99 g/cm³ (8 nước)[3] |
Điểm nóng chảy | 165 °C (438 K; 329 °F) |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | 292 g/100 mL (8 nước)[4] |
Cấu trúc | |
Cấu trúc tinh thể | α = 90°, β = 90°, γ = 120°[5] |
Hằng số mạng | a = 1,57 nm, b = 1,57 nm, c = 0,53 nm[5] |
Nhiệt hóa học | |
Các nguy hiểm | |
Các hợp chất liên quan | |
Hợp chất liên quan | Crom(II) perchlorat Sắt(II) perchlorat |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Mangan(II) perchlorat, hoặc manganơ perchlorat, là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học Mn(ClO4)2.
Điều chế
Acid perchloric khan tác dụng với mangan(II) nitrat khan ở -80 ℃, sau đó tăng nhiệt độ lên 0 ℃ để thu được mangan(II) perchlorat hexahydrat. Cũng có thể cho mangan(II) oxide hoặc mangan cacbonat tác dụng với acid perchloric dư, sau đó cô đặc dưới áp suất thấp và kết tinh để thu được sản phẩm.
Tính chất vật lý
Mangan(II) perchlorat là một chất rắn hút ẩm, hydrat của nó hòa tan trong etanol.[6]
Tính chất hóa học
Trong mangan(II) perchlorat, ion ClO4− có xu hướng oxy hóa Mn2+ nên nó không ổn định và bị phân hủy ở 150 ℃ tạo ra mangan dioxide.
Cấu trúc
Mn(ClO4)2·6H2O có các hằng số mạng tinh thể a = 1,57 nm, b = 1,57 nm, c = 0,53 nm, α = 90°, β = 90°, γ = 120°.[5]
Hợp chất khác
Mn(ClO4)2 còn tạo một số hợp chất với NH3, như Mn(ClO4)2·5NH3·H2O là chất rắn màu hồng nhạt hay Mn(ClO4)2·12NH3 là chất rắn màu trắng.[1]
Mn(ClO4)2 còn tạo một số hợp chất với CO(NH2)2, như Mn(ClO4)2·6CO(NH2)2 là tinh thể không màu, nóng chảy ở 190 °C (374 °F; 463 K), d = 2,0206 g/cm³.[7]
Mn(ClO4)2 còn tạo một số hợp chất với CON4H6, như Mn(ClO4)2·3CON4H6 là tinh thể màu trắng, dễ nổ.[8]
Mn(ClO4)2 còn tạo một số hợp chất với CSN3H5, như Mn(ClO4)2·3CSN3H5 là chất rắn màu trắng, nóng chảy ở 140 °C (284 °F; 413 K).[9]
Tham khảo
- ^ a b Chemisches Zentralblatt (L. Voss, 1912), trang 415–416. Truy cập 3 tháng 3 năm 2021.
- ^ a b CRC Handbook of Chemistry and Physics, 97th Edition (William M. Haynes; CRC Press, 22 thg 6, 2016 - 2652 trang), trang 4-73. Truy cập 3 tháng 3 năm 2021.
- ^ 《化学化工物性数据手册》无机卷.刘光启 等 主编.化学工业出版社. ISBN 7-5025-3591-8, ngày 1 tháng 4 năm 2002, tr. 498. 表12.2.1 氯酸盐的物性总览
- ^ 《无机化合物合成手册》第二卷.日本化学会 编.安家驹 译.化学工业出版社, tr. 450: Manganese(II) perchlorate.
- ^ a b c Handbook… (Pierre Villars, Karin Cenzual, Roman Gladyshevskii; Walter de Gruyter GmbH & Co KG, 24 thg 7, 2017 - 1970 trang). Truy cập 3 tháng 3 năm 2021.
- ^ 《无机化合物制备手册》.朱文祥 主编.化学工业出版社, tr. 779.【XVII—78】六水氢氧化锰(Ⅱ)[manganese(II) perchlorate hexahydrate]
- ^ Mn Manganese: Coordination Compounds 5 (Springer Science & Business Media, 29 thg 6, 2013 - 349 trang), trang 139. Truy cập 3 tháng 3 năm 2021.
- ^ T. Zhang, J. Zhang, Z. Zhang, Z. Wei, K. Yu – The preparation and structure determination of perchlorate tricarbohydrazide manganese (II) (tháng 5 năm 2000). Truy cập 3 tháng 3 năm 2021.
- ^ Journal of the Indian Chemical Society, Tập 54 (Indian Chemical Society, Calcutta; University Press, 1977), trang 136. Truy cập 3 tháng 3 năm 2021.