Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nikolay Davydenko Quốc tịch NgaNơi cư trú Volgograd , NgaSinh 2 tháng 6, 1981 (44 tuổi) Sieverodonetsk , CHXHCNXV Ukraina , Liên Xô Chiều cao 1,77 m (5 ft 9+ 1 ⁄2 in) Lên chuyên nghiệp 1999 Tay thuận Tay phải; trái tay 2 tay Tiền thưởng $16,186,480 Thắng/Thua 482–329 Số danh hiệu 21 Thứ hạng cao nhất Hạng 3 (6 tháng 11 năm 2006) Úc Mở rộng QF (2005 , 2006 , 2007 ) Pháp mở rộng SF (2005 , 2007 ) Wimbledon 4R (2007 ) Mỹ Mở rộng SF (2006 , 2007 ) ATP Tour Finals VĐ (2009 ) Thế vận hội V2 (2008 ) Thắng/Thua 61–67 Số danh hiệu 2 Thứ hạng cao nhất Hạng 31 (13 tháng 6 năm 2005) Cập nhật lần cuối: 31 tháng 8 năm 2009.
Nikolay Vladimirovich Davydenko (sinh ngày 2 tháng 6 năm 1981) là cựu vận động viên quần vợt người Nga . Anh từng có vị trí cao nhất trong sự nghiệp là thứ 3 trong bảng xếp hạng ATP .Trong sự nghiệp thi đấu của mình anh là một tay vợt khó chơi với các tay vợt lớn như Rafael Nadal hay Roger Federer . Trong 21 danh hiệu đơn thì danh hiệu đáng kể nhất là ATP World Tour Finals năm 2009 khi anh đánh bại Juan Martin del Potro . Ngoài ra anh cũng có 3 lần vô địch Masters 1000. Vào giữa tháng 10 năm 2014, Davydenko đã giải nghệ, giã từ sự nghiệp thi đấu chuyên nghiệp.[ 1]
Giải đấu
Grand Slam (0–0)
ATP World Tour Finals (1–1)
ATP World Tour Masters 1000 (3–0)
ATP World Tour 500 Series (1–0)
ATP World Tour 250 Series (16–6)
Mặt sân
Cứng (8–3)
Đất nện (10–4)
Cỏ (0–0)
Thảm (3–0)
Kiểu sân
Ngoài trời (15–6)
Trong nhà (6–1)
Kết quả
Thắng-Thua
Ngày
Giải đấu
Mặt sân
Đối thủ
Tỷ số
Vô địch
1.
ngày 5 tháng 1 năm 2003
Next Generation Adelaide International , Adelaide, Australia
Cứng
Kristof Vliegen
6–2, 7–6(7–3)
Vô địch
2.
ngày 13 tháng 4 năm 2003
Estoril Open , Estoril, Bồ Đào Nha
Đất nện
Agustín Calleri
6–4, 6–3
Á quân
1.
ngày 26 tháng 5 năm 2003
Hypo Group Tennis International , St. Pölten, Áo
Đất nện
Andy Roddick
3–6, 2–6
Vô địch
3.
ngày 2 tháng 5 năm 2004
BMW Open , Munich, Đức (1)
Đất nện
Martin Verkerk
6–4, 7–5
Vô địch
4.
ngày 17 tháng 10 năm 2004
Kremlin Cup , Moscow, Nga (1)
Thảm (i)
Greg Rusedski
3–6, 6–3, 7–5
Vô địch
5.
ngày 21 tháng 5 năm 2005
Hypo Group Tennis International , St. Pölten, Áo
Đất nện
Jürgen Melzer
6–3, 2–6, 6–4
Á quân
2.
ngày 8 tháng 5 năm 2006
Estoril Open , Estoril, Bồ Đào Nha
Đất nện
David Nalbandian
3–6, 4–6
Vô địch
6.
ngày 27 tháng 5 năm 2006
Hypo Group Tennis International , Pörtschach, Áo (1)
Đất nện
Andrei Pavel
6–0, 6–3
Á quân
3.
ngày 17 tháng 7 năm 2006
Swedish Open , Båstad, Thụy Điển
Đất nện
Tommy Robredo
2–6, 1–6
Vô địch
7.
ngày 6 tháng 8 năm 2006
Orange Prokom Open , Sopot, Ba Lan
Đất nện
Florian Mayer
7–6(8–6) , 5–7, 6–4
Vô địch
8.
ngày 26 tháng 8 năm 2006
Pilot Pen Tennis , New Haven, mỹ
Cứng
Agustín Calleri
6–4, 6–3
Vô địch
9.
ngày 15 tháng 10 năm 2006
Kremlin Cup , Moscow, Nga (2)
Thảm (i)
Marat Safin
6–4, 5–7, 6–4
Vô địch
10.
ngày 5 tháng 11 năm 2006
Paris Masters , Paris, Pháp
Thảm (i)
Dominik Hrbatý
6–1, 6–2, 6–2
Vô địch
11.
ngày 14 tháng 10 năm 2007
Kremlin Cup , Moscow, Nga (3)
Cứng (i)
Paul-Henri Mathieu
7–5, 7–6(11–9)
Vô địch
12.
ngày 6 tháng 4 năm 2008
Miami Masters , Miami, Mỹ
Cứng
Rafael Nadal
6–4, 6–2
Á quân
4.
ngày 20 tháng 4 năm 2008
Estoril Open , Estoril, Portugal
Đất nện
Roger Federer
6–7(5–7) , 2–1, retired
Vô địch
13.
ngày 24 tháng 5 năm 2008
Hypo Group Tennis International , Pörtschach, Áo (2)
Đất nện
Juan Mónaco
6–2, 2–6, 6–2
Vô địch
14.
ngày 9 tháng 6 năm 2008
Orange Warsaw Open , Warsaw, Ba Lan
Đất nện
Tommy Robredo
6–3, 6–3
Á quân
5.
ngày 16 tháng 11 năm 2008
Tennis Masters Cup , Shanghai, Trung Quốc
Cứng (i)
Novak Djokovic
1–6, 5–7
Vô địch
15.
ngày 26 tháng 7 năm 2009
International German Open , Hamburg, Đức
Đất nện
Paul-Henri Mathieu
6–4, 6–2
Vô địch
16.
ngày 2 tháng 8 năm 2009
ATP Studena Croatia Open Umag , Umag, Croatia
Đất nện
Juan Carlos Ferrero
6–3, 6–0
Vô địch
17.
ngày 3 tháng 10 năm 2009
Proton Malaysian Open , Kuala Lumpur, Malaysia
Cứng (i)
Fernando Verdasco
6–4, 7–5
Vô địch
18.
ngày 18 tháng 10 năm 2009
Shanghai ATP Masters 1000 , Shanghai, Trung Quốc
Cứng
Rafael Nadal
7–6(7–3) , 6–3
Vô địch
19.
ngày 29 tháng 11 năm 2009
ATP World Tour Finals , London, Vương quốc Anh
Cứng (i)
Juan Martín del Potro
6–3, 6–4
Vô địch
20.
ngày 9 tháng 1 năm 2010
Qatar Open , Doha, Qatar
Cứng
Rafael Nadal
0–6, 7–6(10–8) , 6–4
Á quân
6.
ngày 8 tháng 1 năm 2011
Qatar Open , Doha, Qatar
Cứng
Roger Federer
3–6, 4–6
Vô địch
21.
ngày 1 tháng 5 năm 2011
BMW Open , Munich, Đức (2)
Đất nện
Florian Mayer
6–3, 3–6, 6–1
Á quân
7.
ngày 5 tháng 1 năm 2013
Qatar Open , Doha, Qatar
Cứng
Richard Gasquet
6–3, 6–7(4–7) , 3–6
Giải đấu
Grand Slam tournaments (0–0)
ATP World Tour Finals (0–0)
ATP World Tour Masters 1000 (0–0)
ATP World Tour 500 Series (0–0)
ATP World Tour 250 Series (2–2)
Mặt sân
Cứng (1–0)
Đất nện (0–1)
Cỏ (0–0)
thảm (1–1)
Titles by setting
ngoài trời (0–1)
Trong nhà (2–1)
Kết quả
Thắng-thua
Ngày
Giải đấu
Mặt sân
Đồng đội
Đối thủ
Tỷ số
Vô địch
1.
ngày 17 tháng 10 năm 2004
Kremlin Cup , Moscow, Nga
Thảm (I)
Igor Andreev
Mahesh Bhupathi Jonas Björkman
3–6, 6–3, 6–4
Á quân
1.
ngày 17 tháng 10 năm 2005
Kremlin Cup , Moscow, Nga
thảm (i)
Igor Andreev
Max Mirnyi Mikhail Youzhny
1–6, 1–6
Á quân
2.
ngày 9 tháng 6 năm 2008
Warsaw Open , Warsaw, Ba Lan
Đất nện
Yuri Schukin
Mariusz Fyrstenberg Marcin Matkowski
0–6, 6–3, [4–10]
Vô địch
2.
ngày 9 tháng 2 năm 2014
Open Sud de France , Montpellier, Pháp
Cứng (i)
Denis Istomin
Marc Gicquel Nicolas Mahut
6–4, 1–6, [10–7]