Sân bay quốc tế Tân Hải Thiên Tân | |||
---|---|---|---|
天津滨海国际机场 Tiānjīn Bīnhăi Guójì Jīchǎng | |||
| |||
Thông tin chung | |||
Kiểu sân bay | Dân dụng | ||
Cơ quan quản lý | Cục hàng không dân dụng Trung Quốc | ||
Thành phố | Thiên Tân | ||
Vị trí | Quận Dongli | ||
Phục vụ bay cho | |||
Độ cao | 3 m / 10 ft | ||
Tọa độ | 39°07′28″B 117°20′46″Đ / 39,12444°B 117,34611°Đ | ||
Đường băng | |||
Sân bay quốc tế Tân Hải Thiên Tân (IATA: TSN, ICAO: ZBTJ) (giản thể: 天津滨海国际机场; bính âm: Tiānjīn Guójì Jīchǎng) là một sân bay ở Đông Thiên Tân, Trung Quốc, ở quận Đông Lệ. Đây là một trong những trung tâm vận chuyển hàng hóa chính của Trung Quốc. Các chuyến bay quốc tế đầu tiên được hãng Korean Air cung cấp nối với Sân bay quốc tế Incheon tại Seoul.
Nhà ga mới và đường băng thứ hai
Công tác xây dựng một nhà ga hàng không mới bắt đầu vào năm 2005 và hoàn toàn hoạt động vào năm 2008. Việc mở rộng sân bay cung cấp một nhà ga mới kiến trúc hiện đại có công suất hơn ba lần lớn hơn so nhà ga cũ với diện tích 116.000 m2. Khi ba giai đoạn xây dựng hoàn thành nhà ga sân bay sẽ có hơn 500.000 m2 và có thể phục vụ 40 triệu hành khách một năm. Trong giai đoạn của dự án, diện tích sân bay sẽ mở rộng từ 25 km ² với 80 km ². Sân bay như một toàn thể sẽ giống như sân bay Schiphol của Amsterdam và sẽ có thể xử lý 500.000 tấn hàng hóa và 200.000 lượt chuyến bay một năm.
Việc mở rộng, với tổng vốn đầu tư gần 3 tỷ nhân dân tệ (409.500.000 USD) mở rộng đường băng đến 75 mét từ 50 mét và dài 3.600 mét. Trong tháng 5 năm 2009, sân bay cũng đã hoàn thành việc xây dựng một đường băng thứ hai, và số lượng dự kiến của hành khách sẽ vượt quá 10.000.000 lượt mỗi năm.
Các hãng hàng không và các điểm đến
Hành khách
Hàng hóa
{{airport-dest-list | ANA Cargo | Đại Liên, Osaka-Kansai, Tokyo-Narita[6] | Grizodubova Air Company | Abakan[7] | Hong Kong Airlines | Hong Kong[7] | Lufthansa Cargo | Frankfurt, Krasnoyarsk[8] | Korean Air Cargo | Seoul-Incheon | TransAVIAexport Airlines | Novosibirsk[7] | Volga-Dnepr | Abakan[7] | Uzbekistan Airways | Navoi | Yangtze River Express | Munich | Vietnam Airlines | Nha Trang
Tham khảo
- ^ “What's new: Air China (CA) launches new Narita - Tianjin (via Dalian) service on May 15! - NARITA INTERNATIONAL AIRPORT OFFICIAL WEBSITE”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2015.
- ^ “Far Eastern Air Transport to Start Taipei Song Shan – Tianjin Service from late-January 2014”. airlineroute. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2016.
- ^ “Okay Airways Plans Tianjin – Daegu Service in late-May 2016”. airlineroute. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2016.
- ^ “Tianjin Airlines Adds London Gatwick Service from late-June 2016”. airlineroute. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2016.
- ^ J, L (ngày 22 tháng 4 năm 2016). “Tianjin Airlines Adds Moscow Service from June 2016”. Airline Route. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2016.
- ^ http://uk.finance.yahoo.com/news/All-Nippon-Airways-ANA-To-afxcnf-2189634479.html?x=0
- ^ a b c d (tiếng Nga) Federal State Unitary Enterprise "State Air Traffic Management Corporation", Summer Air Traffic Schedule
ngày 25 tháng 3 năm 2007 – ngày 27 tháng 10 năm 2007 (Airports – Russian international), ngày 29 tháng 5 năm 2007, p. 67 Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
không hợp lệ: tên “airportsint” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác - ^ F_221. “German air cargo carrier opens Tianjin-Frankfurt route”. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2015.
Liên kết ngoài
- Tianjin Destinations (as of February 2007)
- Dữ liệu hàng không thế giới thông tin về sân bay cho ZBTJ