Scarus obishime | |
---|---|
![]() | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Labriformes |
Họ (familia) | Scaridae |
Chi (genus) | Scarus |
Loài (species) | S. obishime |
Danh pháp hai phần | |
Scarus obishime Randall & Earle, 1993 |
Scarus obishime là một loài cá biển thuộc chi Scarus trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1993.
Từ nguyên
Từ định danh bắt nguồn từ tên thông thường của loài cá này ở đảo Chichi-jima, trong tiếng Nhật dùng để chỉ dải obijime mà người Nhật đeo quanh eo, hàm ý đề cập đến dải màu vàng nổi bật giữa thân của cá đực[2].
Phạm vi phân bố và môi trường sống
S. obishime hiện chỉ được biết đến tại quần đảo Ogasawara (Nhật Bản), được tìm thấy ở độ sâu khoảng từ 3 đến 55 m (nhưng thường ở độ sâu hơn 25 m)[1].
Mô tả
S. obishime có chiều dài cơ thể tối đa được biết đến là 70 cm[3]. Cá đực trưởng thành có mõm và trán nhô lên rõ rệt; màu xanh lam thẫm với dải vàng giữa thân. Cá cái có màu nâu với một vệt sọc ngang màu trắng ở phía thân sau; các vây màu vàng viền xanh lam ở rìa[3][4].
Sinh thái học
Thức ăn của S. obishime chủ yếu là tảo[1][3].
Tham khảo
- ^ a b c "Scarus obishime". Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2012: e.T190716A17795083. 2012. doi:10.2305/IUCN.UK.2012.RLTS.T190716A17795083.en. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2021.
{{Chú thích tập san học thuật}}
: Đã bỏ qua tham số không rõ|authors=
(trợ giúp) - ^ Scharpf, C.; Lazara, K. J. (2021). "Order LABRIFORMES: Family LABRIDAE (i-x)". The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2021.
- ^ a b c Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Scarus obishime trên FishBase. Phiên bản tháng 2 năm 2021.
- ^ J. E. Randall; J. L. Earle (1993). "Scarus obishime, a new parrotfish (Perciformes: Scaridae) from the Ogasawara Islands". Japanese Journal of Ichthyology. Quyển 39. tr. 287–293.
{{Chú thích tạp chí}}
: Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)