Sadakazu Tanigaki | |
---|---|
谷垣 禎一 | |
Tổng Thư ký Đảng Dân chủ Tự do Nhật Bản | |
Nhiệm kỳ 3 tháng 9 năm 2014 – 3 tháng 8 năm 2016 | |
Lãnh đạo | Abe Shinzō |
Tiền nhiệm | Ishiba Shigeru |
Kế nhiệm | Nikai Toshihiro |
Bộ trưởng Tư pháp Nhật Bản | |
Nhiệm kỳ 26 tháng 12 năm 2012 – 3 tháng 9 năm 2014 | |
Thủ tướng | Abe Shinzō |
Tiền nhiệm | Taki Makoto |
Kế nhiệm | Matsushima Midori |
Lãnh đạo phe đối lập | |
Nhiệm kỳ 28 tháng 9 năm 2009 – 26 tháng 9 năm 2012 | |
Thủ tướng | Hatoyama Yukio Kan Naoto Noda Yoshihiko |
Tiền nhiệm | Hatoyama Yukio |
Kế nhiệm | Abe Shinzō |
Chủ tịch Đảng Dân chủ Tự do Nhật Bản | |
Nhiệm kỳ 28 tháng 9 năm 2009 – 26 tháng 9 năm 2012 | |
Cấp phó | Ōshima Tadamori |
Tiền nhiệm | Asō Tarō |
Kế nhiệm | Abe Shinzō |
Bộ trưởng Đất đai, Hạ tầng, Giao thông và Du lịch | |
Nhiệm kỳ 2 tháng 8 năm 2008 – 24 tháng 9 năm 2008 | |
Thủ tướng | Fukuda Yasuo |
Tiền nhiệm | Fuyushiba Tetsuzo |
Kế nhiệm | Nakayama Nariaki |
Bộ trưởng Tài chính | |
Nhiệm kỳ 22 tháng 9 năm 2003 – 26 tháng 9 năm 2006 | |
Thủ tướng | Koizumi Junichiro |
Tiền nhiệm | Shiokawa Masajuro |
Kế nhiệm | Omi Kōji |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | 7 tháng 3, 1945 Fukuchiyama, Kyoto, Nhật Bản |
Đảng chính trị | Đảng Dân chủ Tự do Nhật Bản |
Alma mater | Đại học Tokyo |
Website | Official website |
Tanigaki Sadakazu (谷垣 禎一 Cốc Viên Trinh Nhất , sinh ngày 7 tháng 3 năm 1945) là một chính trị gia người Nhật Bản, từng là thành viên của Chúng Nghị viện từ năm 1998 đến năm 2016, là Bộ trưởng Bộ Tài chính từ năm 2003 đến năm 2006, là Chủ tịch của Đảng Dân chủ Tự do và Lãnh đạo phe đối lập từ năm 2009 đến năm 2012, Bộ trưởng Tư pháp Nhật Bản từ năm 2012 đến năm 2014 và Tổng Thư ký Đảng Dân chủ Tự do Nhật Bản từ năm 2014 đến năm 2016. Ông là nhà lãnh đạo thứ hai của LDP không phải là Thủ tướng Nhật Bản. Ông đã nghỉ hưu sau một chấn thương tủy sống vào năm 2016 khiến ông phải ngồi trên xe lăn.
Vinh dự
- Nhật Bản:
- Huân chương Mặt trời mọc (2019)