Sheringham năm 2012 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Edward Paul Sheringham | ||
Ngày sinh | 2 tháng 4, 1966 | ||
Nơi sinh | Highams Park, Luân Đôn, Anh | ||
Chiều cao | 6 ft 1 in (1,85 m) | ||
Vị trí | Tiền đạo | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
1982–1983 | Leytonstone & Ilford | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
1983–1991 | Millwall | 220 | (93) |
1985 | → Aldershot (mượn) | 5 | (0) |
1985 | → Djurgårdens IF (mượn) | 21 | (13) |
1991–1992 | Nottingham Forest | 42 | (14) |
1992–1997 | Tottenham Hotspur | 166 | (76) |
1997–2001 | Manchester United | 104 | (31) |
2001–2003 | Tottenham Hotspur | 70 | (22) |
2003–2004 | Portsmouth | 32 | (9) |
2004–2007 | West Ham United | 76 | (28) |
2007–2008 | Colchester United | 19 | (3) |
2015 | Stevenage | 0 | (0) |
Tổng cộng | 755 | (289) | |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
1988 | U-21 Anh | 1 | (0) |
1993–2002 | Anh | 51 | (11) |
Sự nghiệp quản lý | |||
Năm | Đội | ||
2015–2016 | Stevenage | ||
2017–2018 | ATK | ||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Edward Paul "Teddy" Sheringham (sinh ngày 2 tháng 4 năm 1966) là một cựu cầu thủ bóng đá người Anh. Ông đã từng là thành viên đội tuyển bóng đá quốc gia Anh, từng là đội trưởng của câu lạc bộ Tottenham Hotspurs và là một trong những cầu thủ của câu lạc bộ Manchester United trong mùa bóng 1998-1999, mùa bóng lịch sử với 3 chức vô địch Ngoại hạng Anh, cúp FA và UEFA Champions League.
Teddy Sheringham được sinh ra tại Highams Park, London, Anh.
Các câu lạc bộ đã thi đấu
[sửa | sửa mã nguồn]- Millwall F.C. (1983-1991)
- Nottingham Forest F.C. (1991-1992)
- Tottenham Hotspur F.C. (1992-1997 và 2001-2003)
- Manchester United F.C. (1997-2001)
- Portsmouth (2003-2004)
- West Ham United F.C. (2004-2007)
- Colchester United (2007-2008)
Thành tích
[sửa | sửa mã nguồn]Djurgården
Millwall[1]
Nottingham Forest
- Premier League: 1998–99, 1999–2000, 2000–01
- FA Cup: 1998–99
- FA Charity Shield: 1997
- UEFA Champions League: 1998–99
- Intercontinental Cup: 1999
West Ham United[3]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Teddy Sheringham”. The Millwall History Files. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2014.
- ^ “Teddy Sheringham: Overview”. Premier League. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2018.
- ^ a b “Premier League icons – Teddy Sheringham”. Total Football Mag. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2014.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Teddy Sheringham.
Thể loại:
- Sinh năm 1966
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá Anh
- Cầu thủ bóng đá Millwall F.C.
- Cầu thủ bóng đá Nottingham Forest F.C.
- Cầu thủ bóng đá Tottenham Hotspur F.C.
- Cầu thủ bóng đá Manchester United F.C.
- Cầu thủ bóng đá Portsmouth F.C.
- Cầu thủ bóng đá West Ham United F.C.
- Cầu thủ bóng đá Premier League
- Tiền đạo bóng đá nam
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 1998
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2002
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Thụy Điển
- Cầu thủ bóng đá Anh ở nước ngoài
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Anh
- Huấn luyện viên bóng đá Anh
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Anh