Ytri hydroxide | |
---|---|
Danh pháp IUPAC | yttrium(III) hydroxide |
Tên khác | yttrium trihydroxide, yttrium hydroxide[1] |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
ChemSpider | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | Y(OH)3 |
Khối lượng mol | 139.93 |
Bề ngoài | chất bột màu trắng |
Điểm nóng chảy | |
Điểm sôi | |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Ytri hydroxide là một hợp chất vô cơ và một base có công thức hóa học là Y(OH)3.
Sản xuất
Ytri hydroxide có thể được sản xuất bằng phản ứng của ytri(III) nitrat và natri hydroxide trong dung dịch nước[2]:
- Y(NO3)3 + 3NaOH → Y(OH)3↓ + 3NaNO3
Phản ứng này tạo ra ytri hydroxide dưới dạng kết tủa sền sệt màu trắng, có thể được làm khô thành bột màu trắng[3].
Tính chất hóa học
Ytri hydroxide là một base, vì vậy nó có thể phản ứng với acid:
- Y(OH)3 + 3HNO3 → Y(NO3)3 + 3H2O: 2Y(OH)3 + 3H2SO4 → Y2(SO4)3 + 3H2O
Hợp chất này hấp thụ khí carbon dioxide trong khí quyển[3].
Khi đun nóng, ytri hydroxide sẽ bị phân hủy:
- 2Y(OH)3 → Y2O3 + 3H2O↑
Tham khảo
- ^ “yttrium trihydroxide”. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 1 năm 2022. Truy cập 20 tháng 1 năm 2022.
- ^ 田俐,陈稳纯,陈琳 等. 水热法合成氢氧化钇纳米管. 无机材料学报. 2009. 24(2): 335-339
- ^ a b Perry, Dale L. (2011). Handbook of Inorganic Compounds. CRC Press. tr. 460–461. ISBN 978-1-4398-1461-1.