![]() | |||
Biệt danh | Hươu Ubangui | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Cộng hòa Trung Phi | ||
Liên đoàn châu lục | CAF (châu Phi) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Etienne Momokoamas | ||
Đội trưởng | Foxi Kéthévoama | ||
Sân nhà | Sân vận động Barthélemy Boganda | ||
Mã FIFA | CTA | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 128 ![]() | ||
Cao nhất | 49 (10.2012) | ||
Thấp nhất | 202 (7.2009, 3-8.2010) | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | 143 ![]() | ||
Cao nhất | 109 (8.9.2012) | ||
Thấp nhất | 164 (2007-2009) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
![]() ![]() (Madagascar; 1 tháng 6 năm 1960) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
![]() ![]() (Libreville, Gabon; 8 tháng 11 năm 1999) ![]() ![]() (Libreville, Gabon; 13 tháng 11 năm 1999) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
![]() ![]() (Abidjan, Bờ Biển Ngà; 27 tháng 12 năm 1961) | |||
Sồ lần tham dự | (Lần đầu vào năm -) | ||
Kết quả tốt nhất | - | ||
Sồ lần tham dự | (Lần đầu vào năm -) | ||
Kết quả tốt nhất | - | ||
Đội tuyển bóng đá quốc gia Cộng hòa Trung Phi là đội tuyển cấp quốc gia của Cộng hòa Trung Phi do Liên đoàn bóng đá Cộng hòa Trung Phi quản lý.
Danh hiệu
- Vô địch: 2009
Thành tích tại giải vô địch thế giới
- 1930 đến 1974 - Không tham dự
- 1978 - Bỏ cuộc
- 1982 - Bị loại ngay ở vòng loại
- 1986 đến 1998 - Không tham dự
- 2002 - Không vượt qua vòng loại
- 2006 đến 2010 - Bỏ cuộc
- 2014 đến 2022 - Không vượt qua vòng loại
Cúp bóng đá châu Phi
- 1957 đến 1972 - Không tham dự
- 1974 - Bị loại ngay ở vòng loại
- 1976 - Bỏ cuộc
- 1978 đến 1986 - Không tham dự
- 1988 - Không vượt qua vòng loại
- 1990 đến 1994 - Không tham dự
- 1996 - Bỏ cuộc
- 1998 - Bị loại ngay ở vòng loại
- 2000 - Bỏ cuộc
- 2002 - Không vượt qua vòng loại
- 2004 - Không vượt qua vòng loại
- 2006 - Bỏ cuộc
- 2008 - Không tham dự
- 2010 - Bỏ cuộc
- 2012 đến 2023 - Không vượt qua vòng loại
Đội hình
Đội hình dưới đây được triệu tập tham dự vòng loại World Cup 2022 gặp Cabo Verde và Liberia vào tháng 11 năm 2021.
Số liệu thống kê tính đến ngày 16 tháng 11 năm 2021 sau trận gặp Liberia.
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Prince Samolah | 5 tháng 9, 1985 | 13 | 0 | ![]() |
22 | TM | Emmanuel Takolingba | 24 tháng 10, 2001 | 1 | 0 | ![]() |
2 | HV | Saint-Cyr Ngam Ngam | 27 tháng 1, 1993 | 27 | 0 | ![]() |
3 | HV | Flory Yangao | 13 tháng 1, 2002 | 9 | 0 | ![]() |
5 | HV | Sadock Ndobé | 9 tháng 9, 1998 | 11 | 0 | ![]() |
HV | Sidney Dambakizi | 7 tháng 3, 1996 | 2 | 0 | ![]() | |
20 | HV | Thibault Ban | 13 tháng 8, 1996 | 7 | 0 | ![]() |
21 | HV | Peter Guinari | 2 tháng 6, 2001 | 5 | 0 | ![]() |
HV | Freeman Niamathé | 12 tháng 3, 1999 | 6 | 0 | ![]() | |
6 | TV | Melky Ndokomandji | 26 tháng 8, 1997 | 4 | 0 | ![]() |
7 | TV | Tresór Toropité | 31 tháng 7, 1994 | 13 | 2 | ![]() |
8 | TV | Junior Gourrier | 12 tháng 4, 1992 | 22 | 4 | ![]() |
TV | Cyrus Stéphane Grengou | 10 tháng 4, 1997 | 2 | 0 | ![]() | |
13 | TV | Isaac Ngoma | 9 tháng 12, 2002 | 5 | 2 | ![]() |
18 | TV | Jospin Gaopandia | 19 tháng 4, 2000 | 8 | 0 | ![]() |
19 | TV | Brad Pirioua | 6 tháng 3, 2000 | 1 | 0 | ![]() |
15 | TĐ | Georgino M'Vondo | 12 tháng 8, 1997 | 8 | 0 | ![]() |
10 | TĐ | Karl Namnganda | 8 tháng 2, 1996 | 5 | 1 | ![]() |
11 | TĐ | Severin Tatolna | 10 tháng 1, 2002 | 0 | 0 | ![]() |
Triệu tập gần đây
Các cầu thu dưới đây được triệu tập trong vòng 12 tháng.[3]
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TV | Geoffrey Kondogbia | 15 tháng 2, 1993 | 8 | 1 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Foxi Kéthévoama | 30 tháng 5, 1986 | 47 | 8 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Louis Mafouta | 2 tháng 7, 1994 | 16 | 6 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Toussaint Gombe-Fei | 1 tháng 11, 2001 | 1 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
Tham khảo
- ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. ngày 4 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2024.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
- ^ “Éliminatoires CHAN 2020: La liste des 23 fauves locaux retenus pour affronter la RDC” (bằng tiếng Pháp). ngày 21 tháng 9 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2019.
Liên kết ngoài
- Đội tuyển bóng đá quốc gia Cộng hòa Trung Phi Lưu trữ 2018-08-18 tại Wayback Machine trên trang chủ của FIFA