Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Thời gian | Vòng loại: 21 tháng 1 – 26 tháng 2 năm 2020 Vòng đấu chính: 10 tháng 2 – 11 tháng 3 năm 2020 (Các trận đấu còn lại bị hủy) |
Số đội | Vòng đấu chính: 35 Tổng cộng: 48 (từ 28 hiệp hội) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Không được trao |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 32 |
Số bàn thắng | 91 (2,84 bàn/trận) |
Số khán giả | 52.237 (1.632 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | ![]() (5 bàn) |
AFC Cup 2020 là phiên bản thứ 17 của AFC Cup, giải bóng đá cấp câu lạc bộ hạng hai của châu Á do Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC) tổ chức.[1]
Giải đấu bị hủy do đại dịch COVID-19 sau các trận đấu vòng bảng vào ngày 11 tháng 3 năm 2020,[2] và ban đầu sẽ trở lại vào ngày 23 tháng 9 năm 2020.[3] Tuy nhiên, AFC cuối cùng hủy mùa giải vào ngày 10 tháng 9 năm 2020.[4][5]
Al-Ahed của Liban là đương kim vô địch.
Phân bổ nhóm hiệp hội
46 hiệp hội thành viên AFC được xếp hạng dựa trên thành tích của đội tuyển quốc gia và câu lạc bộ trong bốn năm qua tại các giải đấu khu vực, việc phân bổ các vị trí cho các giải 2019 và 2020 của các vòng chung kết câu lạc bộ AFC được xác định bởi Bảng xếp hạng AFC năm 2017 (Entry Manual Article 2.3):[6]
- Các hiệp hội được chia thành năm khu vực:
- Khu vực Tây Á bao gồm các hiệp hội từ Liên đoàn bóng đá Tây Á (WAFF).
- Khu vực Trung Á bao gồm các hiệp hội từ Hiệp hội bóng đá Trung Á (CAFA).
- Khu vực Nam Á bao gồm các hiệp hội từ Liên đoàn bóng đá Nam Á (SAFF).
- Khu vực ASEAN bao gồm các hiệp hội từ Liên đoàn bóng đá Đông Nam Á (AFF).
- Khu vực Đông Á bao gồm các hiệp hội từ Liên đoàn bóng đá Đông Á (EAFF).
- Tất cả các hiệp hội không nhận được suất vào vòng bảng AFC Champions League đều đủ điều kiện tham dự AFC Cup.
- Trong mỗi khu vực, số lượng bảng trong vòng bảng được xác định dựa trên số đội tham dự, với số lượng vị trí được quyết định qua vòng loại giống như số lượng bảng:
- Ở khu vực Tây Á và ASEAN, có ba bảng ở vòng bảng, bao gồm 9 suất vào thẳng, với 3 suất còn lại được quyết định qua vòng loại.
- Ở khu vực Trung, Nam và Đông Á, có một bảng ở vòng bảng, bao gồm 3 suất vào thẳng, với 1 suất còn lại được quyết định qua vòng loại.
- Các hiệp hội hàng đầu tham dự AFC Cup ở mỗi khu vực theo bảng xếp hạng AFC có ít nhất một suất vào vòng bảng (bao gồm cả những đội thua vòng loại AFC Champions League), trong khi các hiệp hội còn lại chỉ nhận được suất dự vòng loại:
- Đối với khu vực Tây Á và ASEAN:
- Các hiệp hội xếp hạng 1-3 có hai suất vào vòng bảng.
- Các hiệp hội xếp hạng 4-6 có một suất vào vòng bảng và một suất vào vòng loại.
- Các hiệp hội xếp hạng 7 trở đi có một suất vào vòng loại.
- Đối với khu vực Trung, Nam và Đông Á:
- Các hiệp hội xếp hạng 1-3 có một suất vào vòng bảng và một suất vào vòng loại.
- Các hiệp hội xếp hạng 4 trở đi có một suất vào vòng loại.
- Đối với khu vực Tây Á và ASEAN:
- Số suất tham dự tối đa cho mỗi hiệp hội là một phần ba tổng số đội đủ điều kiện trong giải quốc nội hàng đầu.
- Nếu bất kỳ hiệp hội nào từ bỏ các suất vào vòng bảng, chúng sẽ được phân phối lại cho hiệp hội đủ điều kiện cao nhất, với mỗi liên kết giới hạn tối đa là hai suất trực tiếp.
- Nếu bất kỳ hiệp hội nào từ bỏ các suất dự vòng loại, chúng sẽ bị hủy bỏ và không được phân phối lại cho bất kỳ hiệp hội nào khác.
- Nếu số lượng đội trong vòng loại ở bất kỳ khu vực nào ít hơn hai lần số lượng vị trí vòng bảng được quyết định qua vòng loại, các đội tham dự vòng loại của các hiệp hội đủ điều kiện cao nhất sẽ lọt vào vòng bảng.
Xếp hạng hiệp hội
Đối với Cúp AFC 2020, các hiệp hội được phân bổ các vị trí theo xếp hạng hiệp hội được xuất bản vào ngày 15 tháng 12 năm 2017[7] trong đó có tính đến thành tích của họ tại AFC Champions League và AFC Cup, cũng như các đội tuyển quốc gia FIFA World Rankings, trong giai đoạn từ 2014 đến 2017.[6][8]
Tham dự AFC Cup 2020 | |
---|---|
Tham dự | |
Không tham dự |
|
|
- Ghi chú
- ^ Afghanistan (AFG): Afghanistan đã không thực hiện hệ thống cấp phép câu lạc bộ AFC Cup.[9]
- ^ Guam (GUM): Guam đã không gửi bất kỳ danh sách các đội được cấp phép.[9]
- ^ Macau (MAC): Macau chỉ có một câu lạc bộ có giấy phép AFC Cup.[9]
- ^ Nepal (NEP): Nepal không có đội nào có giấy phép AFC Cup.[9]
- ^ Quần đảo Bắc Mariana (NMI): Quần đảo Bắc Mariana đã không thực hiện hệ thống cấp phép câu lạc bộ AFC Cup.[9]
- ^ Pakistan (PAK): Pakistan đã không thực hiện hệ thống cấp phép câu lạc bộ AFC Cup.[9]
- ^ CHDCND Triều Tiên (PRK): CHDCND Triều Tiên không có đội nào tham dự giải đấu.
- ^ Yemen (YEM): Yemen đã không thực hiện hệ thống cấp phép câu lạc bộ AFC Cup.[9]
Các đội tham dự
Có tổng cộng 48 đội từ 28 hiệp hội tham dự giải đấu. Các đội bóng Brunei và Timor-Leste tham dự AFC Cup lần đầu tiên.
Chú thích:
- TH: Đương kim vô địch
- 1st, 2nd, 3rd,...: Vị trí tại giải quốc nội
- CW: Đội vô địch cúp quốc gia
- PW: Đội thắng play-off dự AFC Cup cuối mùa
- ACL PR1: Đội thua vòng sơ loại 1 AFC Champions League
- ACL PR2: Đội thua vòng sơ loại 2 AFC Champions League
- ACL PO: Đội thua vòng play-off AFC Champions League
Tây Á | |||
---|---|---|---|
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() | |
Trung Á | |||
![]() |
![]() |
![]() |
|
Nam Á | |||
![]() |
![]() |
![]() |
|
ASEAN | |||
![]() |
![]() |
![]() | |
![]() |
![]() |
![]() | |
![]() |
![]() |
![]() | |
Đông Á | |||
![]() |
![]() |
![]() |
Tây Á | |||
---|---|---|---|
![]() |
![]() |
||
Trung Á | |||
![]() |
|||
Nam Á | |||
ASEAN | |||
![]() |
![]() |
![]() |
|
![]() |
![]() |
![]() |
|
Đông Á | |||
![]() |
Tây Á | |||
---|---|---|---|
Trung Á | |||
![]() |
![]() |
||
Nam Á | |||
![]() |
![]() |
![]() |
|
ASEAN | |||
Đông Á | |||
![]() |
![]() |
Tây Á | |||
---|---|---|---|
Trung Á | |||
Nam Á | |||
![]() |
![]() |
||
ASEAN | |||
Đông Á |
- Ghi chú
- ^ Brunei (BRU): MS ABDB, đội vô địch Brunei Super League 2018–19, không được cấp phép AFC. Do đó, Indera, đội hạng 4 của giải (đội duy nhất có giấy phép AFC), tham dự vòng loại.[10]
- ^ Singapore (SIN): DPMM, đội vô địch Singapore Premier League 2019, là một đội bóng Brunei và do đó không thể đại diện cho Singapore tham dự các giải đấu cấp câu lạc bộ của AFC. Do đó, Hougang United, đội hạng 3 của giải, lọt vào vòng bảng.
- ^ Vietnam (VIE): Hà Nội, đội vô địch Giải bóng đá vô địch quốc gia 2019 và Giải bóng đá Cúp Quốc gia 2019, không được cấp phép AFC (do đội U15 của họ không tham dự Giải bóng đá U15 Quốc gia).[11] Do đó, Than Quảng Ninh, đội hạng 3 của giải, lọt vào vòng bảng.





















































Lịch thi đấu
Lịch thi đấu như sau (W: Khu vực Tây Á; C: Khu vực Trung Á; S: Khu vực Nam Á; A: Khu vực Đông Nam Á; E: Khu vục Đông Á).[12] Do sự bùng phát của dịch virus corona, AFC thông báo vào ngày 11 tháng 2 năm 2020 rằng tất cả các trận đấu của vòng sơ loại, vòng play-off và vòng bảng của khu vực Đông Á đã được hoãn lại.[13]
Giai đoạn | Vòng | Ngày bốc thăm | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Giai đoạn vòng loại | Vòng loại đầu tiên | Không bốc thăm | 22 tháng 1 năm 2020 (S) | 29 tháng 1 năm 2020 (S) |
Vòng loại thứ 2 | 5 tháng 2 năm 2020 (C, S), 7 tháng 4 năm 2020 (E) |
12 tháng 2 năm 2020 (C, S), 14 tháng 4 năm 2020 (E) | ||
Giai đoạn play-off | Vòng play-off | 21–22 tháng 1 năm 2020 (W, A), 19 tháng 2 năm 2020 (C, S), 21 tháng 4 năm 2020 (E) |
28–29 tháng 1 năm 2020 (W, A), 26 tháng 2 năm 2020 (C, S), 28 tháng 4 năm 2020 (E) | |
Vòng bảng | Lượt trận thứ 1 | 10 tháng 12 năm 2019[14] | 10–12 tháng 2 năm 2020 (W, A), 10–11 tháng 3 năm 2020 (C, S), 6 tháng 5 năm 2020 (E) | |
Lượt trận thứ 2 | 24–26 tháng 2 năm 2020 (W, A), 14–15 tháng 4 năm 2020 (C, S), 13 tháng 5 năm 2020 (E) | |||
Lượt trận thứ 3 | 9–11 tháng 3 năm 2020 (W, A), 28–29 tháng 4 năm 2020 (C, S), 20 tháng 5 năm 2020 (E) | |||
Lượt trận thứ 4 | 13–15 tháng 4 năm 2020 (W, A), 12–13 tháng 5 năm 2020 (C, S), 27 tháng 5 năm 2020 (E) | |||
Lượt trận thứ 5 | 27–29 tháng 4 năm 2020 (W, A), 26–27 tháng 5 năm 2020 (C, S), 17 tháng 6 năm 2020 (E) | |||
Lượt trận thứ 6 | 11–13 tháng 5 năm 2020 (W, A), 16–17 tháng 6 năm 2020 (C, S), 24 tháng 6 năm 2020 (E) | |||
Vòng loại trực tiếp | Bán kết khu vực | 25–27 tháng 5 năm 2020 (W, A) | 15–17 tháng 6 năm 2020 (W, A) | |
Chung kết khu vực | TBD tháng 6/7 năm 2020 | 4–5 tháng 8 năm 2020 (A), 29 tháng 9 năm 2020 (W) |
11–12 tháng 8 năm 2020 (A), 20 tháng 10 năm 2020 (W) | |
Bán kết liên khu vực | 25–26 tháng 8 năm 2020 | 15–16 tháng 9 năm 2020 | ||
Chung kết liên khu vực | 30 tháng 9 năm 2020 | 21 tháng 10 năm 2020 | ||
Chung kết | 7 tháng 10 năm 2020 |
Vòng loại play-off
Ở vòng loại play-off, mỗi cặp đấu sẽ thi đấu theo thể thức hai lượt đi và về. Luật bàn thắng sân khách, hiệp phụ (luật bàn thắng sân khách không áp dụng cho hiệp phụ) và loạt sút luân lưu 11m được sử dụng để tìm ra đội chiến thắng nếu cần thiết (Điều lệ Khoản 9.3).[1]
Vòng sơ loại 1
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Defenders ![]() |
5–5 (a) | ![]() |
3–3 | 2–2 |
Vòng sơ loại 2
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Neftchi ![]() |
w/o[†] | ![]() |
— | — |
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Paro ![]() |
1–10 | ![]() |
0–1 | 1–9 |
Abahani Limited Dhaka ![]() |
2–2 (a) | ![]() |
2–2 | 0–0 |
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Ulaanbaatar City ![]() |
Đông Á 2.1 | ![]() |
7 tháng 4 | 14 tháng 4 |
- Notes
Vòng play-off
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Hilal Al-Quds ![]() |
2–0 | ![]() |
2–0 | 0–0 |
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Neftchi ![]() |
1–3 | ![]() |
1–0 | 0–3 (s.h.p.) |
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Maziya ![]() |
4–4 (4–3 p) | ![]() |
2–1 | 2–3 (s.h.p.) |
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Lalenok United ![]() |
2–7 | ![]() |
1–4 | 1–3 |
Indera ![]() |
2–9 | ![]() |
1–6 | 1–3 |
Svay Rieng ![]() |
7–1 | ![]() |
4–1 | 3–0 |
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Đội thắng Đông Á 2.1 | Đông Á 3.1 | ![]() |
21 tháng 4 | 28 tháng 4 |
Vòng bảng
Tiebreakers |
---|
Bảng xếp hạng Cúp AFC 2020 |
Bảng A
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
2 | 1 | 1 | 0 | 1 | 0 | +1 | 4 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
2 | 1 | 1 | 0 | 1 | 0 | +1 | 4 | |
3 | ![]() |
2 | 1 | 0 | 1 | 2 | 2 | 0 | 3 | |
4 | ![]() |
2 | 0 | 0 | 2 | 1 | 3 | −2 | 0 |
Bảng B
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
2 | 1 | 1 | 0 | 1 | 0 | +1 | 4 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
2 | 1 | 0 | 1 | 4 | 4 | 0 | 3 | |
3 | ![]() |
2 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | |
4 | ![]() |
2 | 0 | 1 | 1 | 3 | 4 | −1 | 1 |
Bảng C
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
1 | 1 | 0 | 0 | 2 | 1 | +1 | 3 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
1 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | +1 | 3 | |
3 | ![]() |
2 | 1 | 0 | 1 | 3 | 2 | +1 | 3 | |
4 | ![]() |
2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 3 | −3 | 0 |
Bảng D
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
1 | 1 | 0 | 0 | 2 | 0 | +2 | 3 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
3 | ![]() |
0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
4 | ![]() |
1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 2 | −2 | 0 |
Bảng E
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
1 | 1 | 0 | 0 | 5 | 1 | +4 | 3 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
1 | 0 | 1 | 0 | 2 | 2 | 0 | 1 | |
3 | ![]() |
1 | 0 | 1 | 0 | 2 | 2 | 0 | 1 | |
4 | ![]() |
1 | 0 | 0 | 1 | 1 | 5 | −4 | 0 |
Bảng F
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 2 | 1 | 0 | 7 | 4 | +3 | 7 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
3 | 2 | 1 | 0 | 6 | 4 | +2 | 7 | |
3 | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 5 | 5 | 0 | 3 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 3 | 8 | −5 | 0 |
Bảng G
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 2 | 1 | 0 | 10 | 2 | +8 | 7 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 7 | 7 | 0 | 4 | |
3 | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 9 | −6 | 3 | |
4 | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 5 | 7 | −2 | 3 |
Bảng H
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 2 | 1 | 0 | 4 | 2 | +2 | 7 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
3 | 1 | 2 | 0 | 3 | 1 | +2 | 5 | |
3 | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 4 | +1 | 4 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 7 | −5 | 0 |
Bảng I
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
3 | ![]() |
0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
4 | ? Chưa Xác Định | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Xếp hạng các đội hạng nhì
Khu vực Tây Á
Khu vực ASEAN
Vòng đấu loại trực tiếp
Ghi bàn nhiều nhất
- Tính đến 11 tháng 3 năm 2020
Hạng | Cầu thủ | Đội | VB1 | VB2 | VB3 | VB4 | VB5 | VB6 | BKKV1 | BKKV2 | CKKV1 | CKKV2 | BKLKV1 | BKLKV2 | CKLKV1 | CKLKV2 | CK | Bàn thắng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
![]() |
2 | 1 | 2 | 5 | ||||||||||||
2 | ![]() |
![]() |
4 | 4 | ||||||||||||||
![]() |
![]() |
2 | 2 | |||||||||||||||
4 | ![]() |
![]() |
1 | 2 | 3 | |||||||||||||
![]() |
![]() |
1 | 1 | 1 | ||||||||||||||
6 | ![]() |
![]() |
2 | 2 | ||||||||||||||
![]() |
![]() |
2 | ||||||||||||||||
![]() |
![]() |
2 | ||||||||||||||||
![]() |
![]() |
1 | 1 | |||||||||||||||
![]() |
![]() |
2 | ||||||||||||||||
![]() |
![]() |
1 | 1 | |||||||||||||||
![]() |
![]() |
1 | 1 | |||||||||||||||
![]() |
![]() |
1 | 1 | |||||||||||||||
![]() |
![]() |
1 | 1 | |||||||||||||||
![]() |
![]() |
2 | ||||||||||||||||
![]() |
![]() |
2 | ||||||||||||||||
![]() |
![]() |
1 | 1 | |||||||||||||||
![]() |
![]() |
1 | 1 | |||||||||||||||
![]() |
![]() |
1 | 1 | |||||||||||||||
![]() |
![]() |
2 | ||||||||||||||||
![]() |
![]() |
1 | 1 |
Note: Goals scored in the qualifying play-offs are not counted when determining top scorer (Regulations Article 64.4).[1]
Tài liệu tham khảo
Tham khảo
- ^ a b c "2020 AFC Cup Competition Regulations" (PDF). the-afc.com. Asian Football Confederation.
- ^ "AFC Statement on AFC Cup 2020 matches". AFC. ngày 18 tháng 3 năm 2020.
- ^ "AFC reiterates commitment to complete 2020 competitions with new calendar". AFC. ngày 9 tháng 7 năm 2020.
- ^ "AFC Executive Committee announces updates to 2020 competitions calendar". AFC. ngày 10 tháng 9 năm 2020.
- ^ "Football: Asian Football Confederation cancels second-tier AFC Cup due to Covid-19 pandemic". The Straits Times (bằng tiếng Anh). ngày 10 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2020.
- ^ a b "Entry Manual: AFC Club Competitions 2017–2020" (PDF). the-afc.com. Asian Football Confederation.
- ^ a b c d e f "AFC Club Competitions Ranking (as of ngày 15 tháng 12 năm 2017)" (PDF). AFC.
- ^ "AFC Club Competitions Ranking Mechanics (2017 version)" (PDF). AFC.
- ^ a b c d e f g "List of Licensed Clubs for AFC Cup 2020" (PDF). AFC.
- ^ "Indera SC to represent the country will be playing against Yangon United FC from Myanmar in AFC Cup 2020, qualifying round 1". National Football Association of Brunei Darussalam. ngày 6 tháng 12 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2020.
- ^ "SỐC: Hà Nội FC mất suất tham dự AFC Champions League 2020 và AFC Cup 2020". Fox Sports Vietnam. ngày 8 tháng 10 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2019.
- ^ "Lịch thi đấu AFC 2020". AFC. ngày 6 tháng 4 năm 2018.
- ^ a b "Cập nhật về các trận đấu vòng sơ loại Cúp AFC". AFC. ngày 11 tháng 2 năm 2020. Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
không hợp lệ: tên “update2” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác - ^ "giai đoạn thiết lập cho bốc thăm Cúp AFC 2020". AFC. ngày 8 tháng 12 năm 2019.
- ^ "АФК Кубогу-2020: "Нефтчи" плей-офф баскычына автоматтык түрдө өттү" [AFC Cup 2020: "Neftchi" tự động vào vòng play-off] (bằng tiếng Kyrgyz). Football Federation of Kyrgyz Republic. ngày 7 tháng 2 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2020.