Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Nước chủ nhà | Việt Nam |
Thời gian | 29 tháng 11 – 12 tháng 12 năm 2003 |
Số đội | 8 (từ 1 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 4 (tại 2 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | ![]() |
Á quân | ![]() |
Hạng ba | ![]() |
Hạng tư | ![]() |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 16 |
Số bàn thắng | 61 (3,81 bàn/trận) |
Vua phá lưới | ![]() (9 bàn) |
Nội dung bóng đá nam tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2003 được tổ chức tại Việt Nam từ ngày 29 tháng 11 đến ngày 12 tháng 12 năm 2023. Độ tuổi tham dự là từ 23 tuổi trở xuống, không có các cầu thủ quá tuổi.
Thái Lan đã bảo vệ thành công tấm huy chương vàng sau khi đánh bại Việt Nam 2–1 trong trận chung kết bằng bàn thắng vàng ở hiệp phụ thứ nhất. Malaysia giành tấm huy chương đồng sau khi vượt qua Myanmar trong loạt sút luân lưu.
Lịch thi đấu
Dưới đây là lịch thi đấu cho nội dung bóng đá nam.[1]
G | Vòng bảng | ½ | Bán kết | B | Tranh huy chương đồng | F | Chung kết |
T7 29 |
CN 30 |
T2 1 |
T3 2 |
T4 3 |
T5 4 |
T6 5 |
T7 6 |
CN 7 |
T2 8 |
T3 9 |
T4 10 |
T5 11 |
T6 12 | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
G | G | G | G | G | G | ½ | B | F |
Các quốc gia tham dự
8 đội tuyển trong tổng số 11 quốc gia Đông Nam Á đã tham dự nội dung thi đấu này. Brunei và Philippines cũng được dự kiến tham dự giải đấu, nhưng đã rút lui trước lễ bốc thăm vì lý do tài chính.[2]
Địa điểm
Bốn địa điểm diễn ra các trận đấu bóng đá nam là sân vận động Quốc gia Mỹ Đình và sân vận động Hàng Đẫy ở Hà Nội, cùng với sân vận động Thống Nhất và sân vận động Quân khu 7 ở Thành phố Hồ Chí Minh. Sân vận động Mỹ Đình cũng là nơi tổ chức các trận bán kết, tranh huy chương đồng và chung kết.
Bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2003 – Nam (Việt Nam) |
Hà Nội | |
---|---|---|
Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình | Sân vận động Hàng Đẫy | |
Sức chứa: 40.192 | Sức chứa: 22.000 | |
![]() |
![]() | |
Thành phố Hồ Chí Minh | ||
Sân vận động Thống Nhất | Sân vận động Quân khu 7 | |
Sức chứa: 25.000 | Sức chứa: 25.000 | |
![]() |
Đội hình
Các cầu thủ sinh từ ngày 1 tháng 1 năm 1980 trở về sau có đủ điều kiện tham dự giải đấu này. Mỗi đội tuyển được phép đăng ký tối đa 20 cầu thủ.[3]
Bốc thăm
Lễ bốc thăm được tổ chức vào chiều ngày 30 tháng 10 năm 2003 tại trụ sở Liên đoàn bóng đá Việt Nam ở Hà Nội, Việt Nam.[2] Tám đội tuyển trong giải đấu nam được bốc thăm chia thành hai bảng, mỗi bảng bốn đội. Thái Lan và Malaysia, với tư cách là đương kim vô địch và đương kim á quân của giải đấu lần trước, được chọn làm hạt giống tại hai bảng đấu, trong đó Thái Lan tự động được xếp vào vị trí A1 còn Malaysia được xếp vào vị trí B1.
Chủ nhà Việt Nam đã quyết định chọn bảng A để thi đấu tại Hà Nội, trong khi Singapore được xếp vào bảng B để tránh xung đột lịch thi đấu với vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2004.[2] Các đội tuyển còn lại được bốc thăm ngẫu nhiên để xác định bảng đấu cuối cùng.
Vòng bảng
Hai đội đứng đầu mỗi bảng lọt vào vòng bán kết.
Bảng A
Các trận đấu diễn ra tại Hà Nội.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 2 | 1 | 0 | 13 | 1 | +12 | 7 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
3 | 2 | 1 | 0 | 3 | 1 | +2 | 7 | |
3 | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 1 | 7 | −6 | 3 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 8 | −8 | 0 |
Indonesia ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
Bambang ![]() |
Chi tiết Chi tiết (VNE) |
Thái Lan ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Datsakorn ![]() |
Chi tiết Chi tiết (VNE) |
Phạm Văn Quyến ![]() |
Việt Nam ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
Phan Thanh Bình ![]() |
Chi tiết Chi tiết (VNE) |
Bảng B
Các trận đấu diễn ra tại Thành phố Hồ Chí Minh.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 3 | 0 | 0 | 13 | 3 | +10 | 9 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 10 | 3 | +7 | 6 | |
3 | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 5 | 5 | 0 | 3 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 19 | −17 | 0 |
Malaysia ![]() | 8–1 | ![]() |
---|---|---|
Derma ![]() Putra ![]() Rizal ![]() Juzaili ![]() K. Rajan ![]() |
Chi tiết Chi tiết (VNE) |
Kanyanith ![]() |
Myanmar ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
Soe Myat Min ![]() Htay Aung ![]() |
Chi tiết Chi tiết (RSSSF) |
Campuchia ![]() | 0–6 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Kyaw Thu Ra ![]() Soe Myat Min ![]() U Tint Naing Tun Thein ![]() Aung Kyaw Moe ![]() |
Myanmar ![]() | 2–3 | ![]() |
---|---|---|
Kyaw Thu Ra ![]() Soe Myat Min ![]() |
Chi tiết Chi tiết (VNE) |
Rizal ![]() Juzaili ![]() Mahayuddin ![]() |
Vòng đấu loại trực tiếp
Trong vòng đấu loại trực tiếp, nếu một trận đấu có kết quả hòa sau 90 phút:
- Tại trận tranh huy chương đồng, sẽ không thi đấu hiệp phụ, trận đấu được quyết định bằng loạt sút luân lưu.
- Tại trận bán kết và trận chung kết, sẽ tổ chức thi đấu hiệp phụ (có áp dụng luật bàn thắng vàng). Nếu kết quả vẫn hòa sau hiệp phụ, loạt sút luân lưu sẽ được sử dụng để xác định đội thắng.
Sơ đồ
Bán kết | Trận tranh huy chương vàng | |||||
9 tháng 12 – Hà Nội | ||||||
![]() | 2 | |||||
12 tháng 12 – Hà Nội | ||||||
![]() | 0 | |||||
![]() | 2 | |||||
9 tháng 12 – Hà Nội | ||||||
![]() | 1 | |||||
![]() | 4 | |||||
![]() | 3 | |||||
Trận tranh huy chương đồng | ||||||
12 tháng 12 – Hà Nội | ||||||
![]() | 1 (4) | |||||
![]() | 1 (2) |
Các trận đấu
Bán kết
Việt Nam ![]() | 4–3 | ![]() |
---|---|---|
Lê Quốc Vượng ![]() Phạm Văn Quyến ![]() Phan Thanh Bình ![]() |
Chi tiết Chi tiết (VNE) |
Syamsuri ![]() Zainizam ![]() Putra ![]() |
Tranh huy chương đồng
Malaysia ![]() | 1–1 (s.h.p.) | ![]() |
---|---|---|
Rizal ![]() |
Chi tiết Chi tiết (VNE) |
Khin Maung Tun ![]() |
Loạt sút luân lưu | ||
Derma ![]() Harris ![]() Putra ![]() Rizal ![]() |
4–2 | ![]() ![]() ![]() ![]() |
Tranh huy chương vàng
Huy chương vàng
Bóng đá nam Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2003 |
---|
![]() Thái Lan Lần thứ 11 |
Thống kê
Cầu thủ ghi bàn
Đã có 61 bàn thắng ghi được trong 16 trận đấu, trung bình 3.81 bàn thắng mỗi trận đấu.
9 bàn thắng
6 bàn thắng
4 bàn thắng
3 bàn thắng
2 bàn thắng
1 bàn thắng
Bảng xếp hạng
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Kết quả chung cuộc |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
![]() |
5 | 4 | 1 | 0 | 17 | 2 | +15 | 13 | Vô địch - Huy chương vàng |
![]() |
![]() |
5 | 3 | 1 | 1 | 8 | 6 | +2 | 10 | Á quân - Huy chương bạc |
![]() |
![]() |
5 | 3 | 1 | 1 | 17 | 8 | +9 | 10 | Hạng ba - Huy chương đồng |
4 | ![]() |
5 | 2 | 1 | 2 | 11 | 6 | +5 | 7 | Hạng tư |
5 | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 5 | 5 | 0 | 3 | Bị loại ở vòng bảng |
6 | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 1 | 7 | −6 | 3 | |
7 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 8 | −8 | 0 | |
8 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 19 | −17 | 0 |
Xem thêm
Tham khảo
- ^ Dũng Nhi (ngày 3 tháng 11 năm 2003). "Thay đổi lịch đấu môn bóng đá nam SEA Games 2003". VnExpress. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2024.
- ^ a b c "U23 Việt Nam rơi vào bảng tử thần ở SEA Games 2003". VnExpress. ngày 30 tháng 10 năm 2003. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2024.
- ^ "Công bố lịch thi đấu môn bóng đá SEA Games 22". VnExpress. ngày 15 tháng 4 năm 2003. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2024.
- ^ Thu Hường (ngày 2 tháng 12 năm 2009). "Lịch sử đối đầu giữa bóng đá Việt Nam và Thái Lan". VnExpress. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2024.
- ^ Văn Quyên (ngày 12 tháng 12 năm 2003). "Nataporn ghi bàn thắng vàng giúp Thái Lan thắng VN 2-1". Người Lao Động. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2024.
- ^ "Giấc mơ vàng không thành". Báo Bình Định. ngày 13 tháng 12 năm 2003. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2025.