| Bạc iodit | |||
|---|---|---|---|
|
| |||
| Danh pháp IUPAC | silver;iodite | ||
| Nhận dạng | |||
| PubChem | |||
| Ảnh Jmol-3D | ảnh | ||
| SMILES | đầy đủ
| ||
| InChI | đầy đủ
| ||
| Thuộc tính | |||
| Công thức phân tử | AgIO2 | ||
| Khối lượng mol | 266.771 g/mol | ||
| Điểm nóng chảy | |||
| Điểm sôi | |||
| Cấu trúc | |||
| Cấu trúc tinh thể | Tứ giác[1] | ||
| Nhóm không gian | I41/amd[1] | ||
| Hằng số mạng | a = 6.57 Å[1], b = 6.57 Å, c = 12.05 Å | ||
| Các hợp chất liên quan | |||
| Anion khác | Bạc chlorit Bạc bromit | ||
| Cation khác | Bạc hypoiodit Bạc iodat Bạc periodat Bạc orthoperiodat | ||
| Hợp chất liên quan | Acid iodơ | ||
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). | |||
Bạc iodit là hợp chất vô cơ (công thức hóa học: AgIO2).[2][3]
Tính chất
Vì anion iodit rất không ổn định và dễ bị phân hủy thành anion iod và anion iodat:[cần dẫn nguồn]
- 6AgIO2 → 4AgI + 2AgIO3 + 3O2
Cấu trúc
Bạc iodit kết tinh trong nhóm không gian tứ phương I41/amd. Cấu trúc ba chiều. Ag1+ liên kết với sáu nguyên tử O2- tương đương để tạo thành bát diện AgO6 chung cạnh. Khoảng cách liên kế t Ag–O trải rộng từ 2,38–2,60 Å. O liên kết với ba nguyên tử Ag1+ tương đương và hai nguyên tử I3+ tương đương để tạo thành hỗn hợp lưỡng tháp tam giác OAg3I2 chung cạnh và chung góc bị méo. Có một độ dài liên kết O–I ngắn hơn (2,24 Å) và một độ dài liên kết O–I dài hơn (2,25 Å). I3+ liên kết theo hình học đồng phẳng vuông méo với bốn nguyên tử O2- tương đương.[1]
Tham khảo
- ^ a b c d "Materials Data on AgIO2 by Materials Project" (bằng tiếng English). ngày 29 tháng 4 năm 2020.
{{Chú thích tạp chí}}: Chú thích magazine cần|magazine=(trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - ^ PubChem. "Silberjodit". pubchem.ncbi.nlm.nih.gov (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2025.
- ^ Manjunath.R (ngày 11 tháng 7 năm 2020). Science Data Booklet (bằng tiếng Anh). Manjunath.R.










