Chromi(III) nitrat | |
---|---|
Danh pháp IUPAC | Chromium(III) nitrate |
Tên khác | Axit nitric, muối Chromi(3+) Chromiic nitrat Chromi trinitrat Chromi(III) nitrat(V) Chromi trinitrat(V) Chromiic nitrat(V) |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Số RTECS | GB6300000 |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
ChemSpider | |
UNII | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | Cr(NO3)3 |
Khối lượng mol | 238,0106 g/mol (khan) 400,14812 g/mol (9 nước) |
Bề ngoài | tinh thể lục (khan) tinh thể đỏ tím (9 nước) |
Khối lượng riêng | 1,85 g/cm³ (9 nước) |
Điểm nóng chảy | 60,06 °C (333,21 K; 140,11 °F) (9 nước) |
Điểm sôi | > 100 °C (373 K; 212 °F) (phân hủy) |
Độ hòa tan trong nước | 81 g/100 mL (20 ℃, khan), xem thêm bảng độ tan |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Chromi(III) nitrat là một hợp chất vô cơ có thành phần là nguyên tố chromi và nhóm nitrat (công thức: Cr(NO3)3), ngoài ra còn có lượng nước được ngậm khác nhau. Hợp chất này thông thường và phổ biến nhất tồn tại dưới dạng một chất rắn màu tím ngậm nước, ngoài ra còn có dạng màu xanh lá cây khi khan cũng thường được nhắc đến. Các hợp chất Chromi(III) nitrat thường ít có giá trị trong ngành thương mại, tuy vậy cũng chúng cũng được ứng dụng trong ngành nhuộm.[1] Hợp chất phổ biến trong các phòng thí nghiệm nhằm mục đích tổng hợp các phức hợp điều hợp Chromi.
Thuộc tính và điều chế
Muối khan tạo thành các tinh thể màu xanh lục và có độ hòa tan trong nước cao (trái ngược với hợp chất chromi(III) chloride khan hòa tan trong nước rất chậm trừ những điều kiện đặc biệt). Tại nhiệt độ 100 ℃, hợp chất này bị phân hủy. Dạng ngậm nước của chromi(III) nitrat có màu tím-đỏ cũng có tính chất hòa tan trong nước rất cao. Chromi(III) nitrat được sử dụng trong sản xuất chất xúc tác không có thành phần kim loại kiềm và là chất tẩy rửa.
Chromi(III) nitrat có thể được điều chế bằng cách hòa tan chromi(III) oxit trong axit nitric.[1]
Hợp chất khác
Cr(NO3)3 còn tạo một số hợp chất với NH3, như:
- Cr(NO3)3·4NH3·2H2O (chất rắn đỏ);
- Cr(NO3)3·5NH3·H2O (tinh thể đỏ cam);
- Cr(NO3)3·6NH3 (tinh thể vàng cam).[2]
Cr(NO3)3 còn tạo một số hợp chất với CO(NH2)2, như Cr(NO3)3·4CO(NH2)2·2H2O là tinh thể màu lục nhạt[3] hay là tinh thể màu lục Cr(NO3)3·6CO(NH2)2 là tinh thể màu lục.[4]
Tham khảo
- ^ a b Gerd Anger, Jost Halstenberg, Klaus Hochgeschwender, Christoph Scherhag, Ulrich Korallus, Herbert Knopf, Peter Schmidt, Manfred Ohlinger, "Chromium Compounds" in Ullmann's Encyclopedia of Industrial Chemistry, Wiley-VCH, Weinheim, 2005.
- ^ A Text-book Of Inorganic Chemistry Vol-x (1928), trang 81, 86, 87 – [1]. Truy cập 9 tháng 5 năm 2020.
- ^ Intermetallic Compounds by Reductive Annealing Lưu trữ 2023-05-27 tại Wayback Machine (tháng 11 năm 2010). Truy cập 27 tháng 5 năm 2023.
- ^ Chrom: Teil C: Koordinationsverbindungen mit Neutralen und Innere Komplexe Bildenden Liganden (Gmelin-Institut für Anorganische Chemie und Grenzg; Springer-Verlag, 3 thg 9, 2013 - 431 trang), trang 112. Truy cập 27 tháng 9 năm 2020.