Dưới đây là danh sách theo thứ tự các đơn vị hành chính của Cộng hoà nhân dân Trung Hoa (CHNDTH), bao gồm tất cả các tỉnh, các khu tự trị, thành phố trực thuộc trung ương và đặc khu hành chính, lưu ý danh sách này tính vào thời điểm cuối năm 2010.
Tỉnh Đài Loan, hoàn toàn nằm dưới quyền quản lý của Trung Hoa dân quốc (THDQ), không có trong danh sách này, trong khi số dân của tỉnh Phúc Kiến không bao gồm dân số của phần tỉnh Phúc Kiến thuộc Trung Hoa dân quốc. Dân số của Trung Hoa dân quốc, với quyền kiểm soát các đảo Đài Loan, Bành Hồ, Mã Tổ, Kim Môn... được biết với tên gọi Địa khu tự do hoặc địa khu Đài Loan, nằm ở cuối của danh sách.
Số liệu năm 2018
Số liệu dân số các đơn vị hành chính của Trung Quốc năm 2018.
Số liệu năm 2017
Số liệu dân số các đơn vị hành chính của Trung Quốc năm 2017.
Số TT | Đơn vị hành chính | 2017 | Quốc gia so sánh(tháng 4 năm 2019) | Sống tại thành phố (2017) | Sống tại nông thôn (2017) | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|---|
Trung Quốc | 1,382,710,000 | Ấn Độ | 831,370,000 | 564,010,000 | [1] | |
1 | Quảng Đông[FN 7] | 111,690,000 | Philippines | 78,020,000 | 33,670,000 | [1] |
2 | Sơn Đông | 100,060,000 | Philippines | 60,620,000 | 39,440,000 | [1] |
3 | Hà Nam | 95,590,000 | Việt Nam | 47,950,000 | 47,640,000 | [1] |
4 | Tứ Xuyên[FN 8] | 83,020,000 | Đức | 42,170,000 | 40,850,000 | [1] |
5 | Giang Tô | 80,290,000 | Thổ Nhĩ Kỳ | 55,210,000 | 25,080,000 | [1] |
6 | Hà Bắc | 75,200,000 | Thổ Nhĩ Kỳ | 41,360,000 | 33,830,000 | [1] |
7 | Hồ Nam | 68,600,000 | Pháp | 37,470,000 | 31,130,000 | [1] |
8 | An Huy | 62,550,000 | Ý | 33,460,000 | 29,090,000 | [1] |
9 | Hồ Bắc | 59,020,000 | Ý | 35,000,000 | 24,020,000 | [1] |
10 | Chiết Giang | 56,570,000 | Nam Phi | 38,470,000 | 18,100,000 | [1] |
11 | Quảng Tây[FN 9] | 48,850,000 | Hàn Quốc | 24,040,000 | 24,810,000 | [1] |
12 | Vân Nam | 48,010,000 | Hàn Quốc | 22,410,000 | 25,590,000 | [1] |
13 | Giang Tây | 46,220,000 | Tây Ban Nha | 25,240,000 | 20,980,000 | [1] |
14 | Liêu Ninh | 43,690,000 | Algérie | 29,490,000 | 14,200,000 | [1] |
15 | Phúc Kiến | 39,110,000 | Iraq | 25,340,000 | 13,770,000 | [1] |
16 | Thiểm Tây | 38,350,000 | Ba Lan | 21,780,000 | 16,570,000 | [1] |
17 | Hắc Long Giang | 37,890,000 | Canada | 22,500,000 | 15,380,000 | [1] |
18 | Sơn Tây | 36,820,000 | Canada | 21,230,000 | 15,790,000 | [1] |
19 | Quý Châu | 35,550,000 | Maroc | 16,480,000 | 19,320,000 | [1] |
20 | Trùng Khánh[FN 8][FN 10] | 30,750,000 | Ghana | 19,710,000 | 11,050,000 | [1] |
21 | Cát Lâm | 27,170,000 | Mozambique | 15,390,000 | 11,780,000 | [1] |
22 | Cam Túc[FN 11] | 26,260,000 | Bờ Biển Ngà | 12,180,000 | 14,080,000 | [1] |
23 | Nội Mông[FN 9] | 25,290,000 | Úc | 15,680,000 | 9,610,000 | [1] |
24 | Tân Cương[FN 9] | 24,450,000 | Cameroon | 12,070,000 | 12,380,000 | [1] |
25 | Thượng Hải[FN 10] | 24,180,000 | Cameroon | 21,210,000 | 2,970,000 | [1] |
26 | Bắc Kinh[FN 10] | 21,710,000 | Sri Lanka | 18,780,000 | 2,930,000 | [1] |
27 | Thiên Tân[FN 10] | 15,570,000 | Somalia | 12,910,000 | 2,660,000 | [1] |
28 | Hải Nam[FN 7] | 9,170,000 | Honduras | 5,370,000 | 3,890,000 | [1] |
29 | Hồng Kông[FN 12] | 7,335,384 | Togo | 7,335,384 | - | [2] |
30 | Ninh Hạ[FN 11][FN 9] | 6,820,000 | El Salvador | 3,950,000 | 2,870,000 | [1] |
31 | Thanh Hải | 5,980,000 | Turkmenistan | 3,170,000 | 2,810,000 | [1] |
32 | Tây Tạng[FN 9] | 3,370,000 | Bosna và Hercegovina | 1,040,000 | 2,330,000 | [1] |
33 | Ma Cao[FN 12] | 644,900 | Montenegro | 644,900 | - | [3] |
Đài Loan | 23,562,318 | Cameroon | 17,861,136 | 5,701,182 | [4][5] |
Số liệu các năm trước 2010
Đơn vị hành chính | Điều tra dân số 2010[6] |
Tỷ lệ (%) | Quốc gia so sánh[7] | 2000[8] | 1990[9] | 1982[10] | 1964[11] | 1954[12] |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Trung Quốc | 1.339.724.852 | 100 | Ấn Độ | 1.265.830.000 | 1.160.017.381 | 1.031.882.511 | 723.070.269 | 601.938.035 |
Quảng Đông[FN 7] | 104.303.132 | 7,8 | México | 85.225.007 | 62.829.236 | 59.299.220 | 42.800.849 | 34.770.059 |
Sơn Đông | 95.793.065 | 7,2 | Philippines | 89.971.789 | 84.392.827 | 74.419.054 | 55.519.038 | 48.876.548 |
Hà Nam | 94.023.567 | 7,0 | Philippines | 91.236.854 | 85.509.535 | 74.422.739 | 50.325.511 | 44.214.594 |
Tứ Xuyên[FN 8] | 80.418.200 | 6,0 | Ai Cập | 82.348.296 | 107.218.173 | 99.713.310 | 67.956.490 | 62.303.999 |
Giang Tô | 78.659.903 | 5,9 | Iran | 73.043.577 | 67.056.519 | 60.521.114 | 44.504.608 | 41.252.192 |
Hà Bắc | 71.854.202 | 5,4 | Thổ Nhĩ Kỳ | 66.684.419 | 61.082.439 | 53.005.876 | 45.687.781 | 35.984.644 |
Hồ Nam | 65.683.722 | 4,9 | Pháp | 63.274.173 | 60.659.754 | 54.008.851 | 37.182.286 | 33.226.954 |
An Huy | 59.500.510 | 4,5 | Ý | 58.999.948 | 56.180.813 | 49.665.724 | 31.241.657 | 30.343.637 |
Hồ Bắc | 57.237.740 | 4,3 | Ý | 59.508.870 | 53.969.210 | 47.804.150 | 33.709.344 | 27.789.693 |
Chiết Giang | 54.426.891 | 4,1 | Nam Phi | 45.930.651 | 41.445.930 | 38.884.603 | 28.318.573 | 22.865.747 |
Quảng Tây[FN 9] | 46.026.629 | 3,5 | Colombia | 43.854.538 | 42.245.765 | 36.420.960 | 20.845.017 | 19.560.822 |
Vân Nam | 45.966.239 | 3,4 | Tây Ban Nha | 42.360.089 | 36.972.610 | 32.553.817 | 20.509.525 | 17.472.737 |
Giang Tây | 44.567.475 | 3,3 | Ukraina | 40.397.598 | 37.710.281 | 33.184.827 | 21.068.019 | 16.772.865 |
Liêu Ninh | 43.746.323 | 3,3 | Tanzania | 41.824.412 | 39.459.697 | 35.721.693 | 26.946.200 | 18.545.147 |
Hắc Long Giang | 38.312.224 | 2,9 | Kenya | 36.237.576 | 35.214.873 | 32.665.546 | 20.118.271 | 11.897.309 |
Thiểm Tây | 37.327.378 | 2,8 | Ba Lan | 35.365.072 | 32.882.403 | 28.904.423 | 20.766.915 | 15.881.281 |
Phúc Kiến | 36.894.216 | 2,8 | Algérie | 34.097.947 | 30.097.274 | 25.931.106 | 16.757.223 | 13.142.721 |
Sơn Tây | 35.712.111 | 2,7 | Algérie | 32.471.242 | 28.759.014 | 25.291.389 | 18.015.067 | 14.314.485 |
Quý Châu | 34.746.468 | 2,6 | Canada | 35.247.695 | 32.391.066 | 28.552.997 | 17.140.521 | 15.037.310 |
Trùng Khánh[FN 8][FN 10] | 28.846.170 | 2,2 | Malaysia | 30.512.763 | * | * | * | * |
Cát Lâm | 27.462.297 | 2,1 | Ả Rập Xê Út | 26.802.191 | 24.658.721 | 22.560.053 | 15.668.663 | 11.290.073 |
Cam Túc[FN 11] | 25.575.254 | 1,9 | Nepal | 25.124.282 | 22.371.141 | 19.569.261 | 12.630.569 | 12.928.102 |
Nội Mông[FN 9] | 24.706.321 | 1,9 | Ghana | 23.323.347 | 21.456.798 | 19.274.279 | 12.348.638 | 6.100.104 |
Thượng Hải[FN 10] | 23.019.148 | 1,7 | Úc | 16.407.734 | 13.341.896 | 11.859.748 | 10.816.458 | 6.204.417 |
Tân Cương[FN 9] | 21.813.334 | 1,6 | România | 18.459.511 | 15.155.778 | 13.081.681 | 7.270.067 | 4.873.608 |
Bắc Kinh[FN 10] | 19.612.368 | 1,5 | Angola | 13.569.194 | 10.819.407 | 9.230.687 | 7.568.495 | 2.768.149 |
Thiên Tân[FN 10] | 12.938.224 | 1,0 | Sénégal | 9.848.731 | 8.785.402 | 7.764.141 | * | 2.693.831 |
Hải Nam[FN 7] | 8.671.518 | 0,7 | Burundi | 7.559.035 | 6.557.482 | * | * | * |
Hồng Kông[FN 12] | 7.061.200[13] | Papua New Guinea | 6.708.389 | * | * | * | * | |
Ninh Hạ[FN 11][FN 9] | 6.176.900 | 0,5 | El Salvador | 5.486.393 | 4.655.451 | 3.895.578 | * | * |
Thanh Hải | 5.626.722 | 0,5 | Paraguay | 4.822.963 | 4.456.946 | 3.895.706 | 2.145.604 | 1.676.534 |
Tây Tạng[FN 9] | 3.002.166 | 0,2 | Kuwait | 2.616.329 | 2.196.010 | 1.892.393 | 1.251.225 | 1.273.969 |
Ma Cao[FN 12] | 552.300[14] | Quần đảo Solomon | 431.500 | * | * | * | * | |
Nhiệt Hà[FN 13] | * | * | * | * | * | * | * | 5.160.822 |
Tây Khang[FN 14] | * | * | * | * | * | * | * | 3.381.064 |
Ghi chú
- ^ a b Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênhainan2
- ^ a b Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênchongqing2
- ^ a b c d e Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênfn_32
- ^ a b c d Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênfn_22
- ^ a b Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênningxia2
- ^ a b Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênfn_12
- ^ a b c d Hải Nam là một phần của Quảng Đông cho đến năm 1988
- ^ a b c d Trùng Khánh là một phần của Tứ Xuyên cho đến năm 1997
- ^ a b c d e f g h i j Khu tự trị
- ^ a b c d e f g h Trực hạt thị
- ^ a b c d Ninh Hạ là một phần của Cam Túc cho đến năm 1958
- ^ a b c d Khu hành chính đặc biệt
- ^ Giải thể năm 1955 và hợp nhất vào Hà Bắc, Liêu Ninh và Nội Mông
- ^ Giải thế năm 1955 và hợp nhất vào Tứ Xuyên cùng Tây Tạng
Chú thích
- ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad ae af “Annual Population Census of the People's Republic of China”. National Bureau of Statistics of China. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2019.
- ^ 2016 Hong Kong By-census - Census and Statistics Department of the Government of the Hong Kong Special Administrative Region
- ^ Population estimate of Macau - Statistics and Census Service, Macau SAR Government
- ^ “Statistics Office - Ministry of the Interior of Republic of China (Taiwan)”. statis.moi.gov.tw.[liên kết hỏng] - Total population of Free area of the Republic of China
- ^ 1.7-鄉鎮市區人口及按都會區統計 [Urban (cities, districts, urban townships) and rural townships]. statis.moi.gov.tw.
- ^ “Communiqué of the National Bureau of Statistics of People's Republic of China on Major Figures of the 2010 Population Census”. Cục thống kê quốc gia Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.[liên kết hỏng]
- ^ “CIA World Factbook 2010”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2011.
- ^ “现将2000年第五次全国人口普查快速汇总的人口地区分布数据公布如下”. Cục thống kê quốc gia Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.[liên kết hỏng]
- ^ “中华人民共和国国家统计局关于一九九〇年人口普查主要数据的公报”. Cục thống kê quốc gia Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.[liên kết hỏng]
- ^ “中华人民共和国国家统计局关于一九八二年人口普查主要数字的公报”. Cục thống kê quốc gia Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.[liên kết hỏng]
- ^ “第二次全国人口普查结果的几项主要统计数字”. Cục thống kê quốc gia Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.[liên kết hỏng]
- ^ “中华人民共和国国家统计局关于第一次全国人口调查登记结果的公报”. Cục thống kê quốc gia Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.[liên kết hỏng]
- ^ Cục thống kê Hồng Kông[liên kết hỏng]
- ^ Population estimate of Macau
- Số người trong Quân giải phóng nhân dân - khoảng 2.500.000
- Dân số Trung Hoa Dân Quốc - 22.689.122 người