Giải bóng đá Cúp Quốc gia – Vinausteel 2003 | |
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Quốc gia | ![]() |
Thời gian | 28 tháng 12 năm 2002 – 2 tháng 7 năm 2003 |
Số đội | 40 |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Bình Định (lần thứ 1) |
Á quân | Ngân hàng Đông Á |
Lọt đến bán kết | |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 39 |
Số bàn thắng | 109 (2,79 bàn mỗi trận) |
Số thẻ vàng | 148 (3,79 thẻ mỗi trận) |
Số khán giả | 105.950 (2.717 khán giả mỗi trận) |
← 2001–02 2004 → |
Giải bóng đá Cúp Quốc gia 2003, tên gọi chính thức là Giải bóng đá Cúp Quốc gia – Vinausteel 2003 vì lý do tài trợ,[1] là mùa giải thứ 11 của Giải bóng đá Cúp Quốc gia do Liên đoàn bóng đá Việt Nam (VFF) tổ chức.[2] Giải đấu diễn ra từ ngày 28 tháng 12 năm 2002 đến ngày 2 tháng 7 năm 2003 với sự tham gia của 40 đội bóng thuộc ba giải đấu V-League, hạng Nhất và hạng Nhì.
Bình Định đã đoạt chức vô địch Cúp Quốc gia lần đầu tiên sau khi đánh bại Ngân hàng Đông Á trong trận chung kết trên sân vận động Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
Thể thức thi đấu
Các đội bóng thi đấu theo thể thức loại trực tiếp một lượt trận; nếu sau 90 phút có tỷ số hòa sẽ tiến hành đá luân lưu 11m để xác định đội thắng. Từ vòng bán kết, hiệp phụ (có áp dụng luật bàn thắng vàng) và loạt sút luân lưu sẽ được sử dụng nếu cần thiết.[3]
Phân loại giải đấu
Vòng đấu | Số đội bóng vào thẳng | Số đội bóng từ vòng đấu trước |
---|---|---|
Vòng 1 | 16 đội từ giải hạng Nhì | — |
Vòng 2 | 12 đội từ giải Chuyên nghiệp 12 đội từ giải hạng Nhất |
8 đội hạng Nhì thắng vòng 1 |
Vòng 3 | — | 16 độ thắng vòng 2 |
Tứ kết | 8 đội thắng vòng 3 | |
Bán kết | 4 đội thắng vòng tứ kết | |
Chung kết | 2 đội thắng vòng bán kết |
Giải thưởng
Vòng đấu | Tiền thưởng[4] |
---|---|
Vòng 1 | 5.000.000 VNĐ |
Vòng 2 | 10.000.000 VNĐ |
Vòng 3 | 20.000.000 VNĐ |
Tứ kết | 30.000.000 VNĐ |
Hạng ba | 50.000.000 VNĐ |
Á quân | 150.000.000 VNĐ |
Vô địch | 200.000.000 VNĐ |
Sơ đồ thi đấu
Vòng 1
Khách sạn Khải Hoàn | 2–3 | Bình Thuận |
---|---|---|
Chi tiết |
Sinhanco | 1–1 | Đồng Nai |
---|---|---|
Chi tiết | ||
Loạt sút luân lưu | ||
4–5 |
Thanh niên Hà Nội | 1–1 | Quân khu 3 |
---|---|---|
Chi tiết | ||
Loạt sút luân lưu | ||
3–4 |
Kon Tum | 1–1 | Khánh Hoà |
---|---|---|
Chi tiết | ||
Loạt sút luân lưu | ||
6–7 |
Vòng 2
Hoàng Anh Gia Lai | 3–0 | Bưu điện Thành phố Hồ Chí Minh |
---|---|---|
Kiatisuk ![]() Văn Đàn ![]() |
Chi tiết |
Quảng Nam | 1–3 | Hàng không Việt Nam |
---|---|---|
Hòa ![]() |
Chi tiết | ![]() ![]() ![]() |
Khánh Hòa | 1–4 | Thể Công |
---|---|---|
Đặng Đạo ![]() |
Chi tiết | Phương Nam ![]() Thanh Phương ![]() Bảo Khanh ![]() |
Trà Vinh | 0–4 | Gạch Đồng Tâm Long An |
---|---|---|
Chi tiết | Anh Tuấn ![]() Martins ![]() Bạch Thuận ![]() |
Quân khu 4 | 1–1 | Sông Lam Nghệ An |
---|---|---|
Đức Nam ![]() |
Chi tiết | Tân Thịnh ![]() |
Loạt sút luân lưu | ||
1–3 |
Quân khu 3 | 2–2 | Đà Nẵng |
---|---|---|
Hồng Dũng ![]() Văn Thành ![]() |
Chi tiết | Bảo Hùng ![]() Hà Xá ![]() |
Loạt sút luân lưu | ||
1–3 |
Tiền Giang | 0–2 | Quân khu 7 |
---|---|---|
Chi tiết | Đình Phương ![]() Ngọc Tùng ![]() |
Cần Thơ | 0–0 | Bình Dương |
---|---|---|
Chi tiết | ||
Loạt sút luân lưu | ||
5–4 |
Nam Định | 4–0 | Quân khu 5 |
---|---|---|
Achilefu ![]() Trọng Lộc ![]() Nguyễn Lương Phúc ![]() |
Chi tiết |
LG ACB Hà Nội | 2–2 | Thanh Hoá |
---|---|---|
Tuấn Anh ![]() Hồng Minh ![]() |
Chi tiết | Istvan ![]() Lajos ![]() |
Loạt sút luân lưu | ||
4–2 |
Vòng 3
LG ACB Hà Nội | 2–0 | Đà Nẵng |
---|---|---|
Karoly ![]() |
Chi tiết |
Hàng không Việt Nam | 1–0 | Hải Phòng |
---|---|---|
Huỳnh Điệp ![]() |
Chi tiết Chi tiết (HCMC Sports) |
Đắk Lắk | 1–0 | Sông Lam Nghệ An |
---|---|---|
Gia Thịnh ![]() |
Chi tiết Chi tiết (HCMC Sports) |
Nam Định | 1–1 | Thể Công |
---|---|---|
Achilefu ![]() Duy Hoàng ![]() ![]() |
Chi tiết Chi tiết (HCMC Sports) |
Thanh Phương ![]() |
Loạt sút luân lưu | ||
1–4 |
Cảng Sài Gòn | 4–0 | Cần Thơ |
---|---|---|
Eduard ![]() Ngọc Thanh ![]() Văn Lợi ![]() |
Chi tiết Chi tiết (HCMC Sports) |
Quân khu 7 | 0–5 | Bình Định |
---|---|---|
Chi tiết Chi tiết (HCMC Sports) |
Thanh Phong ![]() Sandro ![]() Văn Tâm ![]() Minh Mính ![]() |
Hoàng Anh Gia Lai | 0–1 | Gạch Đồng Tâm Long An |
---|---|---|
Chi tiết Chi tiết (HCMC Sports) |
Santos ![]() |
Vòng tứ kết
Hàng không Việt Nam | 2–1 | Thể Công |
---|---|---|
Huỳnh Điệp ![]() Thanh Châu ![]() |
Chi tiết | Bảo Khanh ![]() |
Cảng Sài Gòn | 0–2 | Ngân hàng Đông Á |
---|---|---|
Chi tiết | Hoài Linh ![]() Thành Thông ![]() |
Gạch Đồng Tâm Long An | 1–4 | Bình Định |
---|---|---|
Thanh Xuân ![]() |
Chi tiết | Minh Mính ![]() Văn Hiển ![]() Sandro ![]() |
Vòng bán kết
Từ vòng bán kết trở đi, các trận đấu được diễn ra trên sân vận động Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.[7]
Bình Định | 4–1 | LG ACB Hà Nội |
---|---|---|
Sandro ![]() Minh Mính ![]() |
Chi tiết | Xuân Thành ![]() |
Hàng không Việt Nam | 1–3 | Ngân hàng Đông Á |
---|---|---|
Sỹ Cường ![]() |
Chi tiết | Ngọc Thọ ![]() Abbey ![]() Ngọc Thanh ![]() |
Trận chung kết
Vô địch Cúp Quốc gia 2003![]() Bình Định Lần thứ nhất |
Xem thêm
- Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2003
- Giải bóng đá Hạng Nhất Quốc gia 2003
- Giải bóng đá Hạng Nhì Quốc gia 2003
- Siêu cúp bóng đá Việt Nam 2003
Tham khảo
- ^ "Công ty Kinh Ðô: Nhà tài trợ chính cho V-League 2003". Báo Người Lao động. ngày 26 tháng 9 năm 2002. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2023.
- ^ "Vietnam - List of Cup Winners". RSSSF.com.
- ^ "Điều lệ giải bóng đá Cúp Quốc gia năm 2002- 2003". VFF. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 4 năm 2003. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2024.
- ^ Thành Công (ngày 5 tháng 12 năm 2002). "Chính thức công bố điều lệ giải VĐQG và Cúp QG 2003". FPT Sports News. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 12 năm 2002. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2023.
- ^ "Vòng 2 Cúp Quốc gia - Vinausteel 2003: Không bất ngờ, vắng khán giả". Báo Người Lao động. ngày 6 tháng 1 năm 2003. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2023.
- ^ "Vòng 2 Cúp Quốc gia - Vinausteel 2003: Không bất ngờ, vắng khán giả". Báo Người Lao động. ngày 6 tháng 1 năm 2003. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2023.
- ^ "Cơ hội đoạt cúp lần đầu tiên của đội Bình Định". baobinhdinh.vn. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2023.