Cúp Quốc gia - Pepsi Cup 2000–01 | |
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Quốc gia | Việt Nam |
Thời gian | 19 tháng 11 năm 2000 – 17 tháng 6 năm 2001 |
Số đội | 22 |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Công an Thành phố Hồ Chí Minh (lần thứ 2) |
Á quân | Công an Hà Nội |
Hạng ba | Bình Định |
Hạng tư | Thể Công |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 40 |
Vua phá lưới | ![]() (5 bàn vòng chung kết) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | Nguyễn Hồng Sơn (Thể Công) |
Thủ môn xuất sắc nhất | Ðỗ Thành Tôn (Công an Hà Nội) |
← 1999–00 2001–02 → |
Giải bóng đá Cúp Quốc gia 2000–01, tên gọi chính thức là Giải bóng đá Cúp Quốc gia – Pepsi Cup 2000–01 vì lý do tài trợ, là mùa giải thứ 9 của Giải bóng đá Cúp Quốc gia do Liên đoàn bóng đá Việt Nam (VFF) tổ chức. Giải đấu khởi tranh từ ngày 19 tháng 11 năm 2000 và kết thúc vào ngày 17 tháng 6 năm 2001, với sự tham gia của các câu lạc bộ bóng đá tại Việt Nam.
Công an Thành phố Hồ Chí Minh đã giành chức vô địch sau khi đánh bại Công an Hà Nội với tỷ số 2-1 trong trận chung kết tại sân vận động Hà Nội, Hà Nội.[1]
Thể thức thi đấu
- Vòng loại, vòng bán kết và chung kết: Các đội được bắt cặp, thi đấu theo thể thức loại trực tiếp một lượt trận.
- Vòng 1/8 và tứ kết: Các đội thi đấu hai lượt trận trên sân nhà và sân khách. Hiệp phụ (có áp dụng luật bàn thắng vàng) và loạt sút luân lưu được sử dụng để xác định đội thắng nếu cần thiết.
Giải thưởng
Vòng đấu | Tiền thưởng |
---|---|
Hạng ba | 150.000.000 VNĐ |
Á quân | 300.000.000 VNĐ |
Vô địch | 600.000.000 VNĐ |
Vòng loại
Tất cả trận lượt đi diễn ra vào ngày 19 tháng 11 năm 2000 và lượt về diễn ra vào ngày 26 tháng 11 năm 2000.
Đội 1 | TS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Quảng Ninh | 1 - 4 | ACB | 1 - 2 | 0 - 2 |
Bình Định | 4 - 0 | Đà Nẵng | 3 - 0 | 1 - 0 |
Lâm Đồng | 4 - 1 | Gia Lai | 1 - 0 | 3 - 1 |
Bình Dương | 0 - 2 | Quân khu 7 | 0 - 1 | 0 - 1 |
An Giang | 0 - 2 | Tiền Giang | 3 - 1 | 1 - 3 (0 - 3, Pen) |
Long An | 1 - 2 | Hải Quan | 1 - 0 | 0 - 2 |
Vòng 1/8
Lượt đi
24 tháng 2 năm 2001 | Ngân hàng Á Châu | 1 – 1 | Sông Lam Nghệ An | Sân vận động Hà Nội |
---|---|---|---|---|
Hồng Việt ![]() |
Chi tiết | Kyembe ![]() |
Trọng tài: Bùi Huy Tùng |
24 tháng 2 năm 2001 | Bình Định | 3 – 0 | Nam Định | Sân vận động Quảng Ngãi |
---|---|---|---|---|
Gia Thịnh ![]() Quang Huy ![]() |
Chi tiết | Thế Hiếu ![]() |
Trọng tài: Phùng Ðình Dũng |
25 tháng 2 năm 2001 | Hải Quan | 1 – 1 | Công an Thành phố Hồ Chí Minh | Sân vận động Thống Nhất |
---|---|---|---|---|
Kim Phụng ![]() |
Chi tiết | David ![]() |
25 tháng 2 năm 2001 | Tiền Giang | 0 – 1 | Đồng Tháp | Sân vận động Tiền Giang |
---|---|---|---|---|
Văn Chính![]() ![]() |
Chi tiết | Trung Vĩnh ![]() Anderson ![]() ![]() |
Lượng khán giả: 2.000 |
25 tháng 2 năm 2001 | Khánh Hòa | 0 – 0 | Thừa Thiên Huế | Sân vận động Nha Trang |
---|---|---|---|---|
Chi tiết | Douglas ![]() ![]() |
Lượng khán giả: 15.000 Trọng tài: Lương Thế Tài |
25 tháng 2 năm 2001 | Thể Công | 2 – 1 | Công an Hải Phòng | Sân vận động Hà Nội |
---|---|---|---|---|
Thanh Phương ![]() ![]() |
Chi tiết | Ðức Cường ![]() |
25 tháng 2 năm 2001 | Lâm Đồng | 1 – 1 | Công an Hà Nội | Sân vận động Đà Lạt |
---|---|---|---|---|
Hà Thìn ![]() |
Chi tiết | Thanh Sơn ![]() |
Lượng khán giả: 500 |
25 tháng 2 năm 2001 | Quân khu 7 | 1 – 2 | Cảng Sài Gòn | Sân vận động Đồng Nai |
---|---|---|---|---|
Quốc Lâm ![]() |
Chi tiết | Bảo Hùng ![]() Nguyễn Quang ![]() |
Lượt về
10 tháng 3 năm 2001 | Sông Lam Nghệ An | 1 – 0 (TTS 2 – 1) |
Ngân hàng Á Châu | Sân vận động Vinh |
---|---|---|---|---|
Thanh Hoàn ![]() |
Chi tiết | Lượng khán giả: 3.000 |
10 tháng 3 năm 2001 | Nam Định | 0 – 0 (TTS 0 – 3) |
Bình Định | Sân vận động Chùa Cuối |
---|---|---|---|---|
Chi tiết |
11 tháng 3 năm 2001 | Công an Thành phố Hồ Chí Minh | 3 – 0 (TTS 4 – 1) |
Hải Quan | Sân vận động Thống Nhất |
---|---|---|---|---|
Ngọc Thọ ![]() Việt Thắng ![]() David ![]() |
Chi tiết |
11 tháng 3 năm 2001 | Đồng Tháp | 1 – 1 (TTS 2 – 1) |
Tiền Giang | Sân vận động Cao Lãnh |
---|---|---|---|---|
Tấn Thành ![]() |
Chi tiết | Nguyễn Hoàng ![]() |
Trọng tài: Phùng Đình Dũng |
11 tháng 3 năm 2001 | Thừa Thiên Huế | 2 – 0 (TTS 2 – 0) |
Khánh Hòa | Sân vận động Tự Do |
---|---|---|---|---|
Babou ![]() Nguyễn Văn Hiền (A) ![]() |
Chi tiết |
11 tháng 3 năm 2001 | Công an Hải Phòng | 0 – 2 (TTS 1 – 4) |
Thể Công | Sân vận động Lạch Tray |
---|---|---|---|---|
Chi tiết | Như Thành ![]() Công Tuyền ![]() |
Lượng khán giả: 3.000 Trọng tài: Lương Thế Tài |
11 tháng 3 năm 2001 | Công an Hà Nội | 3 – 0 (TTS 4 – 1) |
Lâm Đồng | Sân vận động Hà Nội |
---|---|---|---|---|
Minh Ðức ![]() Huỳnh Điệp ![]() Tuấn Thành ![]() |
Chi tiết | . | Lượng khán giả: 300 Trọng tài: Quốc Ân |
11 tháng 3 năm 2001 | Cảng Sài Gòn | 3 – 0 (TTS 5 – 1) |
Quân khu 7 | Sân vận động Thống Nhất |
---|---|---|---|---|
Nguyễn Quang ![]() Minh Phương ![]() Huỳnh Hồng Sơn ![]() |
Chi tiết |
Vòng tứ kết
Kể từ vòng tứ kết, các trận đấu được diễn ra tập trung tại sân vận động Hà Nội, Hà Nội.[2] Lễ bốc thăm chia cặp đấu cho vòng tứ kết đã diễn ra lúc 10 giờ ngày 30 tháng 5 năm 2001 tại khách sạn Meritus, Hà Nội.[3]
Lượt đi
3 tháng 6 năm 2001 | Công an Hà Nội | 2 – 0 | Cảng Sài Gòn | Sân vận động Hà Nội |
---|---|---|---|---|
15:00 | Tuấn Thành ![]() |
Chi tiết Chi tiết (FPT) |
Lượng khán giả: 4.000 Trọng tài: Lê Thanh Bình |
4 tháng 6 năm 2001 | Thể Công | 1 – 0 | Đồng Tháp | Sân vận động Hà Nội |
---|---|---|---|---|
15:00 | Hồng Sơn ![]() |
Chi tiết | Lượng khán giả: 2.000 |
5 tháng 6 năm 2001 | Sông Lam Nghệ An | 1 – 3 | Bình Định | Sân vận động Hà Nội |
---|---|---|---|---|
15:00 | Sỹ Thủy ![]() |
Chi tiết | Minh Mính ![]() |
6 tháng 6 năm 2001 | Công an TP. Hồ Chí Minh | 4 – 2 | Thừa Thiên Huế | Sân vận động Hà Nội |
---|---|---|---|---|
15:00 | Huỳnh Đức ![]() Serene ![]() Yu Xiang ![]() |
Chi tiết | Văn Hiền A ![]() Quang Phú ![]() |
Lượt về
7 tháng 6 năm 2001 | Cảng Sài Gòn | 1 – 0 (TTS 1 – 2) |
Công an Hà Nội | Sân vận động Hà Nội |
---|---|---|---|---|
16:30 | Nguyễn Quang ![]() |
Chi tiết |
8 tháng 6 năm 2001 | Đồng Tháp | 1 – 3 (TTS 1 – 4) |
Thể Công | Sân vận động Hà Nội |
---|---|---|---|---|
16:30 | Trần Công Minh ![]() |
Chi tiết | Phương Nam ![]() Hoàng Anh ![]() |
9 tháng 6 năm 2001 | Bình Định | 1 – 0 (TTS 4 – 1) |
Sông Lam Nghệ An | Sân vận động Hà Nội |
---|---|---|---|---|
16:30 | Blessing ![]() |
Chi tiết |
10 tháng 6 năm 2001 | Thừa Thiên Huế | 1 – 3 (TTS 3 – 7) |
Công an TP. Hồ Chí Minh | Sân vận động Hà Nội |
---|---|---|---|---|
16:30 | Quang Phú ![]() |
Chi tiết | Sỹ Thành ![]() Thành Thông ![]() David Serene ![]() |
Lượng khán giả: 200 |
Vòng bán kết
12 tháng 6 năm 2001 | Công an Hà Nội | 1 – 1 (s.h.p.) (4 – 2 p) |
Thể Công | Sân vận động Hà Nội |
---|---|---|---|---|
16:30 | Tuấn Thành ![]() |
Chi tiết | Hồng Sơn ![]() |
Lượng khán giả: 2.000 |
Loạt sút luân lưu | ||||
Trung Phong ![]() Minh Đức ![]() Minh Hiếu ![]() Bảo Thắng ![]() |
![]() ![]() ![]() ![]() |
13 tháng 6 năm 2001 | Bình Định | 1 – 5 | Công an TP. Hồ Chí Minh | Sân vận động Hà Nội |
---|---|---|---|---|
16:30 | Minh Mính ![]() |
Chi tiết | Huỳnh Đức ![]() Yu Xiang ![]() David Serene ![]() |
Trọng tài: Bùi Huy Tùng |
Tranh hạng ba
16 tháng 6 năm 2001 | Bình Định | 1 – 0 | Thể Công | Sân vận động Hà Nội |
---|---|---|---|---|
16:30 | Minh Mính ![]() |
Chi tiết |
Trận chung kết
17 tháng 6 năm 2001 | Công an TP.Hồ Chí Minh | 2 – 1 (s.h.p.) | Công an Hà Nội | Sân vận động Hà Nội |
---|---|---|---|---|
16:00 | Serene ![]() Ngọc Thọ ![]() |
Chi tiết Chi tiết (FPT) |
Tuấn Thành ![]() |
Lượng khán giả: 8.000 |
Vô địch Cúp Quốc gia 2000-2001![]() Công an Thành phố Hồ Chí Minh Lần thứ hai |
Xem thêm
- Giải bóng đá Vô địch Quốc gia chuyên nghiệp 2000–01
- Giải bóng đá hạng Nhất Quốc gia 2000–01
- Siêu cúp bóng đá Việt Nam 2001
Tham khảo
- ^ “Vietnam - List of Cup Winners”. RSSSF.com.
- ^ VnExpress. “VCK Cúp Quốc gia 2000-2001 sẽ được tổ chức tại Hà Nội”. vnexpress.net. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2023.
- ^ “Bốc thăm VCK Cup bóng đá quốc gia 2000-2001”. VnExpress. 30 tháng 5 năm 2001.