V.League 2 - 2013 | |
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Quốc gia | Việt Nam |
Thời gian | 9 tháng 3 - 6 tháng 7 năm 2013 |
Số đội | 8 |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | QNK Quảng Nam |
Á quân | Than Quảng Ninh |
Hạng ba | Hùng Vương An Giang |
Thăng hạng | QNK Quảng Nam Than Quảng Ninh Hùng Vương An Giang |
Xuống hạng | TDC Bình Dương |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 56 |
Số bàn thắng | 157 (2,8 bàn mỗi trận) |
Số thẻ vàng | 273 (4,88 thẻ mỗi trận) |
Số thẻ đỏ | 13 (0,23 thẻ mỗi trận) |
Vua phá lưới | Uche Iheruome (HV An Giang) Đinh Thanh Trung (QNK Quảng Nam) (10 bàn) |
← 2012 2014 → |
Giải bóng đá hạng Nhất Quốc gia - Eximbank 2013, tên viết tắt là HNQG - Eximbank 2013(Tên tiếng Anh: Eximbank First Division - 2013, viết tắt là V.League 2 vì theo tên nhà tài trợ) là mùa giải thứ 13 cấp câu lạc bộ cao thứ 2 trong hệ thống các giải bóng đá Việt Nam (sau giải V.League 1), đã diễn ra từ ngày 9 tháng 3 đến ngày 6 tháng 7 năm 2013.[1]
Thay đổi trước mùa giải
Danh sách các đội bóng có sự thay đổi so với năm 2012
Tới V.League 2Xuống hạng từ V.League 1 2012 Thăng hạng từ Giải hạng nhì 2012
|
Rời V.League 2Thăng hạng lên V.league 1 2013 Xuống hạng Giải hạng nhì 2013 Bỏ giải
|
- ^[a] Vicem Hải Phòng xuống hạng nhưng tiếp tục chơi vì mua lại suất của Khatoco Khánh Hòa.
- ^[b] Bà Rịa Vũng Tàu, Trẻ Khatoco Khánh Hoà thăng hạng nhưng thiếu kinh phí nên bỏ giải.[2][3][4]
- ^[c] CLB Hà Nội (á quân) không tham dự vì cùng một ông bầu với Hà Nội T&T, vì vậy suất đá chính thức V.League 1 2013 thuộc về Đồng Nai (hạng ba).
Các đội bóng
Câu lạc bộ | Sân nhà | Sức chứa | Huấn luyện viên | Đội trưởng |
---|---|---|---|---|
Hùng Vương An Giang | Sân vận động Long Xuyên | 15,000 | Nhan Thiện Nhân | Agostinho |
SQC Bình Định | Sân vận động Quy Nhơn | 25,000 | Nguyễn Đình Lợi | Phan Như Thuật |
TDC Bình Dương | Sân vận động Gò Đậu | 18,250 | Đặng Trần Chỉnh | Nguyễn Chí Huynh |
XSKT Cần Thơ | Sân vận động Cần Thơ | 50,000 | Vương Tiến Dũng | Trần Minh Son |
TDCS Đồng Tháp | Sân vận động Cao Lãnh | 23,000 | Phạm Công Lộc | Nguyễn Duy Khanh |
Hà Nội | Sân vận động Hàng Đẫy | 22,000 | Trương Việt Hoàng | Trần Đăng Bình |
QNK Quảng Nam | Sân vận động Tam Kỳ | 15,624 | Vũ Quang Bảo | Nguyễn Văn Việt |
Than Quảng Ninh | Sân vận động Cửa Ông | 10,000 | Đinh Cao Nghĩa | Nguyễn Xuân Quyết |
Thay đổi Huấn luyện viên
Đội bóng | Huấn luyện viên bị thay | Ngày đi | Lý do | Huấn luyện viên lên thay | Ngày đến |
---|---|---|---|---|---|
TDCS Đồng Tháp | Trần Công Minh | 16 tháng 4 năm 2013 | Sa thải | Phạm Công Lộc | 16 tháng 4 năm 2013 |
Hà Nội | Hoàng Văn Phúc | 21 tháng 4 năm 2013 | Từ chức | Triệu Quang Hà | 22 tháng 4 năm 2013 |
Cần Thơ | Huỳnh Ngọc San | 27 tháng 4 năm 2013 | Sa thải | Vương Tiến Dũng | 27 tháng 4 năm 2013 |
QNK Quảng Nam | Nguyễn Văn Thịnh | 29 tháng 4 năm 2013 | Sa thải | Vũ Quang Bảo | 29 tháng 4 năm 2013 |
Hà Nội | Triệu Quang Hà | 28 tháng 5 năm 2013 | Sa thải | Trương Việt Hoàng | 29 tháng 5 năm 2013 |
Bình Định | Nguyễn Văn Hùng | 8 tháng 6 năm 2013 | Sa thải | Nguyễn Đình Lợi | 8 tháng 6 năm 2013 |
Cầu thủ nước ngoài
Câu lạc bộ | Cầu thủ chính thức 1 | Cầu thủ chính thức 2 | Cầu thủ nhập tịch | Cầu thủ cũ |
---|---|---|---|---|
Hùng Vương An Giang | Agostinho | Uche Iheruome | Tostao Kwashi | None |
Bình Định | Kalifa Dembela | Andrew Uzoma | None | Kirizestom Ntambi |
TDC Bình Dương | Vincent Bossou | Kpenosen Samson | None | Kubheka Philani |
XSKT Cần Thơ | Mustapha Essuman | Souleymane Diabate | None | None |
TDCS Đồng Tháp | Andre Diego Fagan | Emeka Oguwike | None | Lius Silvah Ochaya |
Hà Nội | Lucas Cantoro | Mike Sserumaga | None | Daniel Onyekachi |
QNK Quảng Nam | David Annas | Nicolás Hernández | None | None |
Than Quảng Ninh | Leonel Ezeguiel Felice | Didier Belibi | None | Daniel Obo |
Bảng xếp hạng
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Thăng hạng hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | QNK Quảng Nam (C, P) | 14 | 7 | 4 | 3 | 26 | 16 | +10 | 25 | Thăng hạng V.League 1 2014 |
2 | Than Quảng Ninh (P) | 14 | 7 | 4 | 3 | 21 | 17 | +4 | 25 | |
3 | Hùng Vương An Giang (P) | 14 | 7 | 3 | 4 | 20 | 18 | +2 | 24 | |
4 | TĐCS Đồng Tháp | 14 | 7 | 3 | 4 | 18 | 17 | +1 | 24 | |
5 | XSKT Cần Thơ | 14 | 6 | 3 | 5 | 31 | 22 | +9 | 21 | |
6 | CLB Hà Nội | 14 | 3 | 3 | 8 | 9 | 23 | −14 | 12 | |
7 | SQC Bình Định | 14 | 3 | 3 | 8 | 19 | 21 | −2 | 12 | |
8 | TDC Bình Dương (R) | 14 | 3 | 3 | 8 | 13 | 23 | −10 | 12 | Xuống hạng Giải hạng nhì 2014 |
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm số; 2) Đối đầu trực tiếp; 3) Hiệu số bàn thắng bại; 4) Số bàn thắng; 5) Số bàn thắng sân khách; 6) Bốc thăm; 7) Play-off
(C) Vô địch; (P) Thăng hạng; (R) Xuống hạng
Kết quả các trận đấu
Nhà \ Khách[1] | HAG | BĐ | TBD | XCT | TDT | HAN | QNA | TQN |
Hùng Vương An Giang |
1–1 |
1–0 |
3–2 |
3–1 |
0–0 |
6–4 |
2–1 | |
Bình Định |
2–4 |
5–1 |
2–3 |
1–2 |
1–0 |
1–2 |
2–2 | |
TDC Bình Dương |
1–0 |
1–0 |
3–2 |
1–2 |
1–1 |
1–1 |
1–2 | |
XSKT Cần Thơ |
4–1 |
4–1 |
2–2 |
2–1 |
3–2 |
0–0 |
1–1 | |
TĐCS Đồng Tháp |
0–2 |
1–0 |
1–0 |
4–2 |
2–1 |
2–2 |
3–1 | |
Trẻ Hà Nội |
2–1 |
1–0 |
1–0 |
0–5 |
0–0 |
0–1 |
1–2 | |
QNK Quảng Nam |
2–2 |
0–3 |
5–1 |
2–1 |
3–1 |
3–0 |
4–2 | |
Than Quảng Ninh |
2–0 |
1–1 |
1–0 |
3–0 |
0–0 |
4–1 |
2–1 |
Cập nhật lần cuối: 6 tháng 7 năm 2013.
Nguồn: Hạng nhất Việt Nam
1 ^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái.
Màu sắc: Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.
Tốp ghi bàn
Vị trí | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Số bàn thắng[5] |
---|---|---|---|
1 | Uche Iheruome | Hùng Vương An Giang | 10 |
Đinh Thanh Trung | QNK Quảng Nam | ||
3 | David Annas | QNK Quảng Nam | 9 |
4 | Agostinho | Hùng Vương An Giang | 8 |
Souleymane Diabate | XSKT Cần Thơ | ||
6 | Kalifa Dembela | Bình Định | 7 |
Mustapha Essuman | XSKT Cần Thơ | ||
8 | Belibi Celestin Didier | Than Quảng Ninh | 6 |
9 | Vũ Minh Tuấn | Than Quảng Ninh | 5 |
Lucas Cantoro | CLB Hà Nội |
Tóm kết giải đấu
- Tên giải đấu: Giải bóng đá hạng Nhất Quốc gia - Eximbank 2013 (Viết tắt là: V.League 2);
- Số đội: 8 (đội bóng);
- Số trận: 56 trận;
- Số bàn thắng: 174 bàn (Trung bình 1.55 bàn / một trận);
- Đội vô địch: QNK Quảng Nam;[6]
- Đội á quân: Than Quảng Ninh - Thăng hạng V.League 1;
- Đội hạng 3: Hùng Vương An Giang - Thăng hạng V.League 1;
- Đội xuống hạng: TDC Bình Dương - Xuống hạng hai;
- Tên giải đấu: Giải bóng đá hạng Nhất Quốc gia - Eximbank 2013 (Viết tắt là: V.League 2);
- Bàn thắng đầu tiên: Uche Iheruome của Hùng Vương An Giang vs Than Quảng Ninh ngày 9/3/2013;
- Bàn thắng nhanh nhất: 1 phút (Nguyễn Mạnh Tuấn của Than Quảng Ninh vs Hà Nội ngày 30 tháng 3 năm 2013);
- Giành chiến thắng lớn nhất: Hà Nội 0–5 XSKT Cần Thơ (5 bàn) ngày 15/6/2013;
- Trận đấu có nhiều bàn thắng nhất: 10 bàn (Hùng Vương An Giang 6-4 QNK Quảng Nam ngày 6 tháng 7 năm 2013);
- Trận đấu của đội thắng cuộc có nhiều bàn thắng nhất: 6 bàn thắng(Hùng Vương An Giang 6-4 QNK Quảng Nam ngày 6 tháng 7 năm 2013);
- Trận đấu của đội thua cuộc có nhiều bàn thua nhất: 4 bàn(Hùng Vương An Giang 6-4 QNK Quảng Nam ngày 6 tháng 7 năm 2013);
- Chuỗi trận giữ sạch lưới dài nhất: 4 trận của TĐCS Đồng Tháp;
- Giữ sạch lưới ít nhất: 0 của TDC Bình Dương;
- Câu lạc bộ có nhiều thẻ vàng nhất: 25 thẻ của Than Quảng Ninh;
- Cầu thủ có nhiều thẻ vàng nhất: 5 thẻ của Nguyễn Tuấn Anh (Than Quảng Ninh);
- Câu lạc bộ có nhiều thẻ đỏ nhất: 3 thẻcủa Hà nội;
- Thẻ đỏ của tất cả các cầu thủ:
- Vũ Trọng Thông (Hùng Vương An Giang)
- Nguyễn Hữu Tài (Bình Định)
- Đỗ Trọng Hòa (XSKT Cần Thơ)
- Trần Minh Sen (XSKT Cần Thơ)
- nNguyễn Huy Hùng (Hà Nội)
- Nguyễn Huỳnh Điệp (Hà Nội)
- Triệu Văn Mạnh (Hà Nội)
- Nguyễn Tuấn Anh (Than Quảng Ninh)
Xem thêm
- Giải bóng đá vô địch quốc gia 2013
- Giải bóng đá Cúp Quốc gia 2013
- Giải bóng đá hạng Nhì Quốc gia 2013
- Siêu cúp bóng đá Việt Nam 2012
Chú thích
- ^ “Điều lệ giải bóng đá HNQG - Eximbank 2013 (V.League 2)”. ngày 7 tháng 2 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2015.
- ^ “No-relegation V-League a crazy idea: insiders”. Tuổi Trẻ News. ngày 10 tháng 12 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2012.
- ^ “Two football teams fold amid finances debacle”. Vietnam News. ngày 29 tháng 11 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2012.
- ^ “Football Federation fixes the V-League 2013 plan”. Vietnam Net. ngày 13 tháng 12 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2012.
- ^ “Danh sách cầu thủ ghi bàn tại giải bóng đá HNQG - Eximbank 2013”. Vietnam Football Federation. vnleague.com). Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2013.
- ^ “QNK Quảng Nam, Than Quảng Ninh, Hùng Vương An Giang thăng hạng V.League 1”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 7 năm 2013. Truy cập 5 tháng 10 năm 2015.