Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2021  là một giải quần vợt  Grand Slam  thi đấu trên mặt sân đất nện  ngoài trời. Giải đấu được diễn ra tại Stade Roland Garros  ở Paris , Pháp , từ ngày 30 tháng 5 đến ngày 13 tháng 6 năm 2021, bao gồm các nội dung đơn, đôi và đôi nam nữ.[ 1] Rafael Nadal  là đương kim vô địch nội dung đơn nam, và Iga Świątek  là đương kim vô địch nội dung đơn nữ.
Đây là lần thứ 125 Giải quần vợt Pháp Mở rộng  được tổ chức và là giải Grand Slam thứ hai trong năm 2021. Vòng đấu chính nội dung đơn bao gồm 16 tay vợt vượt qua vòng loại cho nam và 16 tay vợt vượt qua vòng loại cho nữ trong số 128 tay vợt ở mỗi nội dung, giải Grand Slam cuối cùng vẫn có 128 tay vợt nữ tham dự vòng loại thay vì 96 như ba giải khác.[ 2] 
Novak Djokovic  là nhà vô địch nội dung đơn nam, giành danh hiệu đơn Grand Slam thứ 19 và là tay vợt nam đầu tiên giành hai lần Grand Slam sự nghiệp trong Kỷ nguyên Mở, đánh bại Stefanos Tsitsipas  trong trận chung kết.[ 3] Barbora Krejčíková  là nhà vô địch nội dung đơn nữ, giành danh hiệu đơn Grand Slam đầu tiên, đánh bại Anastasia Pavlyuchenkova  trong trận chung kết. Đây là lần đầu tiên ở giải đấu cả hai nhà vô địch đều đến từ các quốc gia ngữ tộc Slav  là Serbia  và Cộng hòa Séc .
Đây là lần đầu tiên giải đấu có các trận đấu diễn ra vào ban đêm, cùng với Giải quần vợt Úc Mở rộng  và Giải quần vợt Mỹ Mở rộng , có một trận đấu bắt đầu vào 21:00 theo giờ địa phương mỗi ngày.[ 4] 
Nội dung đôi nam nữ trở lại sau 1 năm không diễn ra, mặc dù chỉ có 16 đôi thay vì 32.[ 5] 
Thời gian bắt đầu giải đấu trở lại với lịch thi đấu truyền thống vào cuối tháng 5 sau khi bị hoãn sang tháng 9 năm 2020 do đại dịch COVID-19 . Vào ngày 8 tháng 4, lịch thi đấu ban đầu bị hoãn lại 1 tuần bởi Liên đoàn quần vợt Pháp  do lệnh phong tỏa quốc gia thứ ba và lệnh giới nghiêm được ban hành tuần trước ở Pháp, với ngày thi đấu đầu tiên của vòng loại lùi tới ngày 24 tháng 5, và ngày đầu tiên của vòng đấu chính lùi tới ngày 30 tháng 5. Việc hoãn lại được thực hiện với hy vọng các hạn chế sẽ được nới lỏng trong thời gian diễn ra giải đấu, bao gồm cả khả năng cho phép khán giả vào sân.[ 6] 
Khi bắt đầu giải đấu, các sân chính có giới hạn 1,000 khán giả, và khán giả không được vào sân sau 21:00 tối do lệnh giới nghiêm trên toàn quốc. Điều này khiến các trận đấu ban đêm sẽ diễn ra mà không có khán giả. Bắt đầu từ ngày 9 tháng 6, giờ giới nghiêm được chuyển sang 23:00, và sân trung tâm được phép mở rộng đến 5,000 khán giả.[ 7] 
Đơn nam Đơn nữ 
Trận đấu trên Sân chính
  
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier  (Sân Trung tâm)
  
Sự kiện
 
Người thắng trận
 
Người thua cuộc
 
Tỷ số
  
Vòng 1 đơn nữ 
Naomi Osaka  [2]Patricia Maria Țig 6–4, 7–6(7–4) 
  
Vòng 1 đơn nam 
Pablo Andújar Dominic Thiem  [4]4–6, 5–7, 6–3, 6–4, 6–4
  
Vòng 1 đơn nữ 
Victoria Azarenka  [15]Svetlana Kuznetsova 6–4, 2–6, 6–3
  
Vòng 1 đơn nam 
Stefanos Tsitsipas  [5]Jérémy Chardy 7–6(8–6) , 6–3, 6–1
  
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen  (Grandstand)
  
Sự kiện
 
Người thắng trận
 
Người thua cuộc
 
Tỷ số
  
Vòng 1 đơn nam 
Fabio Fognini  [27]Grégoire Barrère  [WC]6–4, 6–1, 6–4
  
Vòng 1 đơn nữ 
Petra Kvitová  [11]Greet Minnen  [Q]
6–7(3–7) , 7–6(7–5) , 6–1
  
Vòng 1 đơn nữ 
Aryna Sabalenka  [3]Ana Konjuh  [Q]6–4, 6–3
  
Vòng 1 đơn nam 
Alexander Zverev  [6]Oscar Otte 3–6, 3–6, 6–2, 6–2, 6–0
  
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu 
  
Sự kiện
 
Người thắng trận
 
Người thua cuộc
 
Tỷ số
  
Vòng 1 đơn nữ 
Danka Kovinić Clara Burel  [WC]6–3, 7–6(10–8) 
  
Vòng 1 đơn nam 
Márton Fucsovics Gilles Simon 6–4, 6–1, 7–6(7–5) 
  
Vòng 1 đơn nam 
Laslo Đere Corentin Moutet 6–3, 6–7(10–12) ,  7–6(7–2) , 7–5
  
Vòng 1 đơn nữ 
Madison Keys  [23]Océane Dodin  [WC]
6–3, 3–6, 6–1
  
Trận đấu trên Sân chính
  
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier  (Sân Trung tâm)
  
Sự kiện
 
Người thắng trận
 
Người thua cuộc
 
Tỷ số
  
Vòng 1 đơn nữ 
Iga Świątek  [8]Kaja Juvan 
6–0, 7–5
  
Vòng 1 đơn nam 
Daniil Medvedev  [2]Alexander Bublik 
6–3, 6–3, 7–5
  
Vòng 1 đơn nam 
Roger Federer  [8]Denis Istomin 
6–2, 6–4, 6–3
  
Vòng 1 đơn nữ 
Serena Williams  [7]Irina-Camelia Begu 
7–6(8–6) , 6–2
  
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen  (Grandstand)
  
Sự kiện
 
Người thắng trận
 
Người thua cuộc
 
Tỷ số
  
Vòng 1 đơn nam 
Jannik Sinner  [18]Pierre-Hugues Herbert 
6–1, 4–6, 6–7(4–7) , 7–5, 6–4
  
Vòng 1 đơn nữ 
Caroline Garcia Laura Siegemund 
6–3, 6–1
  
Vòng 1 đơn nữ 
Sofia Kenin  [4]Jeļena Ostapenko 
6–4, 4–6, 6–3
  
Vòng 1 đơn nam 
Yoshihito Nishioka Jo-Wilfried Tsonga 
6–4, 6–2, 3–6, 7–6(7–5) 
  
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu 
  
Sự kiện
 
Người thắng trận
 
Người thua cuộc
 
Tỷ số
  
Vòng 1 đơn nữ 
Harmony Tan  [WC]Alizé Cornet 
6–4, 6–4
  
Vòng 1 đơn nam 
Casper Ruud  [15]Benoît Paire 
5–7, 6–2, 6–1, 7–6(7–4) 
  
Vòng 1 đơn nam 
Marin Čilić Arthur Rinderknech  [WC]
7–6(8–6) , 6–1, 6–2
  
Vòng 1 đơn nữ 
Marta Kostyuk Garbiñe Muguruza  [12]
6–1, 6–4
  
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm 
 
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (12 giờ sáng trên Sân Philippe Chatrier ), các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 9 giờ tối CEST  
 
Trận đấu trên Sân chính
  
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier  (Sân Trung tâm)
  
Sự kiện
 
Người thắng trận
 
Người thua cuộc
 
Tỷ số
  
Vòng 1 đơn nữ 
Elina Svitolina  [5]Océane Babel  [WC]
6–2, 7–5
  
Vòng 1 đơn nữ 
Ashleigh Barty  [1]Bernarda Pera 
6–4, 3–6, 6–2
  
Vòng 1 đơn nam 
Rafael Nadal  [3]Alexei Popyrin 
6–3, 6–2, 7–6(7–3) 
  
Vòng 1 đơn nam 
Novak Djokovic  [1]Tennys Sandgren 
6–2, 6–4, 6–2
  
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen  (Grandstand)
  
Sự kiện
 
Người thắng trận
 
Người thua cuộc
 
Tỷ số
  
Vòng 1 đơn nữ 
Fiona Ferro Liang En-shuo  [Q]
6–1, 1–6, 6–4
  
Vòng 1 đơn nam 
Gaël Monfils  [14]Albert Ramos Viñolas 
1–6, 7–6(8–6) , 6–4, 6–4
  
Vòng 1 đơn nam 
Richard Gasquet Hugo Gaston  [WC]
6–1, 6–4, 6–2
  
Vòng 1 đơn nữ 
Karolína Plíšková  [9]Donna Vekić 
7–5, 6–4
  
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu 
  
Sự kiện
 
Người thắng trận
 
Người thua cuộc
 
Tỷ số
  
Vòng 1 đơn nam 
Ričardas Berankis Ugo Humbert  [29]
6–4, 6–4, 2–6, 6–4
  
Vòng 1 đơn nữ 
Kristina Mladenovic Anna Karolína Schmiedlová  [Q]
6–4, 6–0
  
Vòng 1 đơn nam 
Matteo Berrettini  [9]Taro Daniel  [Q]
6–0, 6–4, 4–6, 6–4
  
Vòng 1 đơn nữ 
Sloane Stephens Carla Suárez Navarro 
3–6, 7–6(7–3) , 6–4
  
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm 
 
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (12 giờ sáng trên Sân Philippe Chatrier ), các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 9 giờ tối CEST  
 
Trận đấu trên Sân chính
  
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier  (Sân Trung tâm)
  
Sự kiện
 
Người thắng trận
 
Người thua cuộc
 
Tỷ số
  
Vòng 2 đơn nữ 
Markéta Vondroušová  [20]Harmony Tan  [WC]
6–1, 6–3
  
Vòng 2 đơn nam 
Kei Nishikori Karen Khachanov  [23]
4–6, 6–2, 2–6, 6–4, 6–4
  
Vòng 2 đơn nữ 
Serena Williams  [7]Mihaela Buzărnescu  [PR]
6–3, 5–7, 6–1
  
Vòng 2 đơn nam 
Daniil Medvedev  [2]Tommy Paul 
3–6, 6–1, 6–4, 6–3
  
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen  (Grandstand)
  
Sự kiện
 
Người thắng trận
 
Người thua cuộc
 
Tỷ số
  
Vòng 2 đơn nam 
Alexander Zverev  [6]Roman Safiullin  [Q]
7–6(7–4) , 6–3, 7–6(7–1) 
  
Vòng 2 đơn nữ 
Polona Hercog Caroline Garcia 
7–5, 6–4
  
Vòng 2 đơn nam 
Stefanos Tsitsipas  [5]Pedro Martínez 
6–3, 6–4, 6–3
  
Vòng 2 đơn nữ 
Aryna Sabalenka  [3]Aliaksandra Sasnovich 
7–5, 6–3
  
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu 
  
Sự kiện
 
Người thắng trận
 
Người thua cuộc
 
Tỷ số
  
Vòng 2 đơn nữ 
Daria Kasatkina Belinda Bencic  [10]
6–2, 6–2
  
Vòng 2 đơn nam 
Henri Laaksonen  [Q]Roberto Bautista Agut  [11]
6–3, 2–6, 6–3, 6–2
  
Vòng 2 đơn nữ 
Victoria Azarenka  [15]Clara Tauson 
7–5, 6–4
  
Vòng 2 đơn nam 
Pablo Carreño Busta  [12]Enzo Couacaud  [WC]
2–6, 6–3, 6–4, 6–4
  
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm 
 
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (12 giờ sáng trên Sân Philippe Chatrier ), các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 9 giờ tối CEST  
 
Trận đấu trên Sân chính
  
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier  (Sân Trung tâm)
  
Sự kiện
 
Người thắng trận
 
Người thua cuộc
 
Tỷ số
  
Vòng 2 đơn nữ 
Magda Linette Ashleigh Barty  [1]
6–1, 2–2, bỏ cuộc
  
Vòng 2 đơn nữ 
Sloane Stephens Karolína Plíšková  [9]
7–5, 6–1
  
Vòng 2 đơn nam 
Roger Federer  [8]Marin Čilić 
6–2, 2–6, 7–6(7–4) , 6–2
  
Vòng 2 đơn nam 
Rafael Nadal  [3]Richard Gasquet 
6–0, 7–5, 6–2
  
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen  (Grandstand)
  
Sự kiện
 
Người thắng trận
 
Người thua cuộc
 
Tỷ số
  
Vòng 2 đơn nữ 
Elina Svitolina  [5]Ann Li 
6–0, 6–4
  
Vòng 2 đơn nam 
Mikael Ymer Gaël Monfils  [14]
6–0, 2–6, 6–4, 6–3
  
Vòng 2 đơn nam 
Novak Djokovic  [1]Pablo Cuevas 
6–3, 6–2, 6–4
  
Vòng 2 đơn nữ 
Anett Kontaveit  [30]Kristina Mladenovic 
6–2, 6–0
  
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu 
  
Sự kiện
 
Người thắng trận
 
Người thua cuộc
 
Tỷ số
  
Vòng 2 đơn nam 
Matteo Berrettini  [9]Federico Coria 
6–3, 6–3, 6–2
  
Vòng 2 đơn nam 
Jannik Sinner  [18]Gianluca Mager 
6–1, 7–5, 3–6, 6–3
  
Vòng 2 đơn nữ 
Jennifer Brady  [13]Fiona Ferro 
6–4, 2–6, 7–5
  
Vòng 2 đơn nữ 
Iga Świątek  [8]Rebecca Peterson 
6–1, 6–1
  
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm 
 
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (12 giờ sáng trên Sân Philippe Chatrier ), các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 9 giờ tối CEST  
 
Trận đấu trên Sân chính
  
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier  (Sân Trung tâm)
  
Sự kiện
 
Người thắng trận
 
Người thua cuộc
 
Tỷ số
  
Vòng 3 đơn nữ 
Victoria Azarenka  [15]Madison Keys  [23]
6–2, 6–2
  
Vòng 3 đơn nam 
Alexander Zverev  [6]Laslo Đere 
6–2, 7–5, 6–2
  
Vòng 3 đơn nữ 
Serena Williams  [7]Danielle Collins 
6–4, 6–4
  
Vòng 3 đơn nam 
Stefanos Tsitsipas  [5]John Isner  [31]
5–7, 6–3, 7–6(7–3) , 6–1
  
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen  (Grandstand)
  
Sự kiện
 
Người thắng trận
 
Người thua cuộc
 
Tỷ số
  
Vòng 3 đơn nữ 
Elena Rybakina  [21]Elena Vesnina  [PR]
6–1, 6–4
  
Vòng 3 đơn nam 
Federico Delbonis Fabio Fognini  [27]
6–4, 6–1, 6–3
  
Vòng 3 đơn nam 
Daniil Medvedev  [2]Reilly Opelka  [32]
6–4, 6–2, 6–4
  
Vòng 3 đơn nữ 
Markéta Vondroušová  [20]Polona Hercog 
6–3, 6–3
  
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu 
  
Sự kiện
 
Người thắng trận
 
Người thua cuộc
 
Tỷ số
  
Vòng 3 đơn nữ 
Anastasia Pavlyuchenkova  [31]Aryna Sabalenka  [3]
6–4, 2–6, 6–0
  
Vòng 3 đơn nam 
Kei Nishikori Henri Laaksonen  [Q]
7–5, bỏ cuộc
  
Vòng 3 đơn nam 
Pablo Carreño Busta  [12]Steve Johnson 
6–4, 6–4, 6–2
  
Vòng 3 đơn nữ 
Paula Badosa  [33]Ana Bogdan 
2–6, 7–6(7–4) , 6–4
  
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm 
 
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (12 giờ sáng trên Sân Philippe Chatrier ), các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 9 giờ tối CEST  
 
Trận đấu trên Sân chính
  
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier  (Sân Trung tâm)
  
Sự kiện
 
Người thắng trận
 
Người thua cuộc
 
Tỷ số
  
Vòng 3 đơn nữ 
Barbora Krejčíková Elina Svitolina  [5]
6–3, 6–2
  
Vòng 3 đơn nam 
Novak Djokovic  [1]Ričardas Berankis 
6–1, 6–4, 6–1
  
Vòng 3 đơn nữ 
Iga Świątek  [8]Anett Kontaveit  [30]
7–6(7–4) , 6–0
  
Vòng 3 đơn nam 
Roger Federer  [8]Dominik Koepfer 
7–6,(7–5) , 6–7(3–7) , 7–6(7–4) , 7–5 
 
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen  (Grandstand)
  
Sự kiện
 
Người thắng trận
 
Người thua cuộc
 
Tỷ số
  
Vòng 3 đơn nam 
Diego Schwartzman  [10]Philipp Kohlschreiber  [PR]
6–4, 6–2, 6–1
  
Vòng 3 đơn nữ 
Sofia Kenin  [4]Jessica Pegula  [28]
4–6, 6–1, 6–4
  
Vòng 3 đơn nam 
Rafael Nadal  [3]Cameron Norrie 
6–3, 6–3, 6–3
  
Vòng 3 đơn nữ 
Coco Gauff  [24]Jennifer Brady  [13]
6–1, bỏ cuộc
  
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu 
  
Sự kiện
 
Người thắng trận
 
Người thua cuộc
 
Tỷ số
  
Vòng 3 đơn nữ 
Sloane Stephens Karolína Muchová  [18]
6–3, 7–5
  
Vòng 3 đơn nam 
Jan-Lennard Struff Carlos Alcaraz  [Q]
6–4, 7–6(7–3) , 6–2
  
Vòng 3 đơn nữ 
Maria Sakkari  [17]Elise Mertens  [14]
7–5, 6–7(2–7) , 6–2
  
Vòng 3 đơn nam 
Matteo Berrettini  [9]Kwon Soon-woo 
7–6(8–6) , 6–3,  6–4
  
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm 
 
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (12 giờ sáng trên Sân Philippe Chatrier ), các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 9 giờ tối CEST  
 
Trận đấu trên Sân chính
  
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier  (Sân Trung tâm)
  
Sự kiện
 
Người thắng trận
 
Người thua cuộc
 
Tỷ số
  
Vòng 4 đơn nữ 
Anastasia Pavlyuchenkova  [31]Victoria Azarenka  [15]
5–7, 6–3, 6–2
  
Vòng 4 đơn nam 
Stefanos Tsitsipas  [5]Pablo Carreño Busta  [12]
6–3, 6–2, 7–5
  
Vòng 4 đơn nữ 
Elena Rybakina  [21]Serena Williams  [7]
6–3, 7–5
  
Vòng 4 đơn nam 
Alexander Zverev  [6]Kei Nishikori 
6–4, 6–1, 6–1
  
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen  (Grandstand)
  
Sự kiện
 
Người thắng trận
 
Người thua cuộc
 
Tỷ số
  
Vòng 4 đơn nữ 
Tamara Zidanšek Sorana Cîrstea 
7–6(7–4) , 6–1
  
Vòng 4 đơn nữ 
Paula Badosa  [33]Markéta Vondroušová  [20]
6–4, 3–6, 6–2
  
Vòng 4 đơn nam 
Daniil Medvedev  [2]Cristian Garín  [22]
6–2, 6–1, 7–5
  
Vòng 4 đơn nam 
Alejandro Davidovich Fokina Federico Delbonis 
6–4, 6–4, 4–6, 6–4
  
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu 
  
Sự kiện
 
Người thắng trận
 
Người thua cuộc
 
Tỷ số
  
Vòng 3 đôi nữ 
Irina-Camelia Begu Nadia Podoroska Clara Burel  [WC]Chloé Paquet  [WC]
6–3, 6–1
  
Vòng 3 đôi nữ 
Bethanie Mattek-Sands  [14]Iga Świątek  [14]Hsieh Su-wei  [1]Elise Mertens  [1]
5–7, 6–4, 7–5
  
Vòng 3 đôi nam 
Pierre-Hugues Herbert  [6]Nicolas Mahut  [6]Robin Haase Jan-Lennard Struff 
0–6, 6–3, 7–6(7–5) 
  
Tứ kết đôi nam nữ 
Demi Schuurs  [3]Wesley Koolhof  [3]Alexa Guarachi Neal Skupski 
6–4, 3–6, [10–5]
  
Vòng 3 đôi nam 
Hugo Nys Tim Pütz Romain Arneodo Benoît Paire 
6–4, 6–4
  
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm 
 
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (12 giờ sáng trên Sân Philippe Chatrier ), các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 9 giờ tối CEST  
 
Trận đấu trên Sân chính
  
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier  (Sân Trung tâm)
  
Sự kiện
 
Người thắng trận
 
Người thua cuộc
 
Tỷ số
  
Vòng 4 đơn nữ 
Coco Gauff  [24]Ons Jabeur  [25]
6–3, 6–1
  
Vòng 4 đơn nam 
Novak Djokovic  [1]Lorenzo Musetti 
6–7(7–9) , 6–7(2–7) , 6–1, 6–0, 4–0, bỏ cuộc
  
Vòng 4 đơn nam 
Rafael Nadal  [3]Jannik Sinner  [18]
7–5, 6–3, 6–0
  
Vòng 4 đơn nữ 
Iga Świątek  [8]Marta Kostyuk 
6–3, 6–4
  
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen  (Grandstand)
  
Sự kiện
 
Người thắng trận
 
Người thua cuộc
 
Tỷ số
  
Vòng 4 đơn nữ 
Barbora Krejčíková Sloane Stephens 
6–2, 6–0
  
Vòng 4 đơn nam 
Diego Schwartzman  [10]Jan-Lennard Struff 
7–6(11–9) , 6–4, 7–5
  
Vòng 4 đơn nữ 
Maria Sakkari  [17]Sofia Kenin  [4]
6–1, 6–3
  
Tứ kết đôi nam nữ [ a] Elena Vesnina  [PR] Aslan Karatsev  [PR]Nicole Melichar  [2] Rajeev Ram  [2]
6–7(3–7) , 6–2, [10–8]
  
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu 
  
Sự kiện
 
Người thắng trận
 
Người thua cuộc
 
Tỷ số
  
Vòng 3 đôi nữ 
Petra Martić  Shelby Rogers Sharon Fichman  [9] Giuliana Olmos  [9]
3–6, 6–1, 6–3
  
Vòng 3 đôi nữ 
Anastasia Pavlyuchenkova  Elena Rybakina Nicole Melichar  [3] Demi Schuurs  [3]
6–4, 6–3
  
Tứ kết đôi nam nữ 
Giuliana Olmos  Juan Sebastián Cabal Barbora Krejčíková  [1] Filip Polášek  [1]
6–2, 5–7, [12–10]
  
Tứ kết đôi nam 
Alexander Bublik  Andrey Golubev Hugo Nys  Tim Pütz 
6–4, 6–4
  
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm 
 
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (12 giờ sáng trên Sân Philippe Chatrier ), các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 9 giờ tối CEST  
 
Trận đấu trên Sân chính
  
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier  (Sân Trung tâm)
  
Sự kiện
 
Người thắng trận
 
Người thua cuộc
 
Tỷ số
  
Tứ kết đơn nữ 
Tamara Zidanšek Paula Badosa  [33]
7–5, 4–6, 8–6
  
Tứ kết đơn nữ 
Anastasia Pavlyuchenkova  [31]Elena Rybakina  [21]
6–7(2–7) , 6–2, 9–7
  
Tứ kết đơn nam 
Alexander Zverev  [6]Alejandro Davidovich Fokina 
6–4, 6–1, 6–1
  
Tứ kết đơn nam 
Stefanos Tsitsipas  [5]Daniil Medvedev  [2]
6–3, 7–6(7–3) , 7–5
  
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen  (Grandstand)
  
Sự kiện
 
Người thắng trận
 
Người thua cuộc
 
Tỷ số
  
Tứ kết đôi nam 
Juan Sebastián Cabal  [2]Robert Farah  [2]Kevin Krawietz  [9]Horia Tecău  [9]
6–2, 6–7(3–7) , 7–5
  
Tứ kết đôi nam 
Pierre-Hugues Herbert  [6] Nicolas Mahut  [6]Tomislav Brkić  Nikola Ćaćić 
7–6(7–5) , 6–1
  
Bán kết đôi nam nữ 
Desirae Krawczyk  Joe Salisbury Giuliana Olmos  Juan Sebastián Cabal 
Bỏ cuộc trước trận đấu
  
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu 
  
Sự kiện
 
Người thắng trận
 
Người thua cuộc
 
Tỷ số
  
Tứ kết đôi nữ 
Barbora Krejčíková  [2]Kateřina Siniaková  [2]Karolína Plíšková Kristýna Plíšková 
6–4, 6–4
  
Tứ kết đôi nữ 
Bethanie Mattek-Sands  [14] Iga Świątek  [14]Darija Jurak  [11] Andreja Klepač  [11]
6–3, 6–2
  
Bán kết đôi nam nữ 
Elena Vesnina  Aslan Karatsev Demi Schuurs  [3] Wesley Koolhof  [3]
6–4, 6–1
  
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm 
 
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (12 giờ sáng trên Sân Philippe Chatrier ), các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 9 giờ tối CEST  
 
Trận đấu trên Sân chính
  
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier  (Sân Trung tâm)
  
Sự kiện
 
Người thắng trận
 
Người thua cuộc
 
Tỷ số
  
Tứ kết đơn nữ 
Barbora Krejčíková Coco Gauff  [24]
7–6(8–6) , 6–3
  
Tứ kết đơn nữ 
Maria Sakkari  [17]Iga Świątek  [8]
6–4, 6–4
  
Tứ kết đơn nam 
Rafael Nadal  [3]Diego Schwartzman  [10]
6–3, 4–6, 6–4, 6–0
  
Tứ kết đơn nam 
Novak Djokovic  [1]Matteo Berrettini  [9]
6–3, 6–2, 6–7(5–7) , 7–5
  
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu 
  
Sự kiện
 
Người thắng trận
 
Người thua cuộc
 
Tỷ số
  
Tứ kết đôi nữ 
Irina-Camelia Begu Nadia Podoroska Petra Martić Shelby Rogers 
6–3, 4–6, 6–2
  
Tứ kết đôi nữ 
Magda Linette Bernarda Pera Anastasia Pavlyuchenkova  Elena Rybakina 
7–5, 4–6, 6–2
  
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm 
 
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng, các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 8 giờ tối CEST  
 
Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống. Hạt giống dựa trên bảng xếp hạng ATP vào ngày 24 tháng 5 năm 2021, trong khi xếp hạng và điểm trước vào ngày 31 tháng 5 năm 2021. Vì giải đấu hoãn lại 1 tuần, điểm của tuần vào ngày 10 tháng 6 năm 2019 bao gồm kết quả từ Stuttgart  và 's-Hertogenbosch .
Hạt giống
 
Xếp hạng
 
Tay vợt
 
Điểm trước
 
Điểm 2019 
Điểm 2020 
Điểm giảm
 
Điểm thắng
 
Điểm sau
 
Thực trạng
  
1
 
1
 
Novak Djokovic 11,313
 
720
 
1,200
 
600
 
2,000
 
12,713 
Vô địch , đánh bại Stefanos Tsitsipas  [5]
 
2
 
2
 
Daniil Medvedev 
9,793
 
10+10
 
10
 
10+5
 
360
 
10,138 
Tứ kết thua trước Stefanos Tsitsipas  [5]
  
3
 
3
 
Rafael Nadal 
9,630
 
2,000
 
2,000
 
1,280
 
720
 
8,350 
Bán kết thua trước Novak Djokovic  [1]
  
4
 
4
 
Dominic Thiem 
8,445
 
1,200
 
360
 
1,020
 
10
 
7,435 
Vòng 1 thua trước Pablo Andújar 
  
5
 
5
 
Stefanos Tsitsipas 
7,500
 
180+10
 
720
 
360
 
1,200
 
8,340 
Á quân, thua trước  Novak Djokovic  [1]
  
6
 
6
 
Alexander Zverev 
6,990
 
360
 
180
 
270
 
720
 
7,440 
Bán kết thua trước Stefanos Tsitsipas  [5]
  
7
 
7
 
Andrey Rublev 
6,090
 
0
 
360
 
180
 
10
 
5,910 
Vòng 1 thua trước Jan-Lennard Struff 
  
8
 
8
 
Roger Federer 
5,605
 
720
 
0
 
720
 
180
 
5,065 
Vòng 4 rút lui do lo ngại về tình trạng thể chất
  
9
 
9
 
Matteo Berrettini 
3,958
 
45+250
 
90
 
180
 
360
 
4,103 
Tứ kết thua trước Novak Djokovic  [1]
  
10
 
10
 
Diego Schwartzman 
3,465
 
45
 
720
 
360
 
360
 
3,465 
Tứ kết thua trước Rafael Nadal  [3]
  
11
 
11
 
Roberto Bautista Agut 
3,215
 
90
 
90
 
90
 
45
 
3,170 
Vòng 2 thua trước Henri Laaksonen  [Q]
  
12
 
12
 
Pablo Carreño Busta 
3,085
 
90
 
360
 
180
 
180
 
3,085 
Vòng 4 thua trước Stefanos Tsitsipas  [5]
  
13
 
13
 
David Goffin 
2,875
 
90+45
 
10
 
45
 
10
 
2,830 
Vòng 1 thua trước Lorenzo Musetti 
  
14
 
15
 
Gaël Monfils 
2,713
 
180+10
 
10
 
180
 
45
 
2,568 
Vòng 2 thua trước Mikael Ymer 
  
15
 
16
 
Casper Ruud 
2,690
 
90
 
90
 
45
 
90
 
2,735 
Vòng 3 thua trước Alejandro Davidovich Fokina 
  
16
 
17
 
Grigor Dimitrov 
2,521
 
90
 
180
 
90
 
10
 
2,441 
Vòng 1 bỏ cuộc trước Marcos Giron 
  
17 
18 
Milos Raonic 2,518
 
0+90
 
0
 
45
 
0
 
2,473 
Rút lui vì lý do cá nhân
  
18
 
19
 
Jannik Sinner 
2,500
 
(48)† 
 
360
 
180
 
180
 
2,500 
Vòng 4 thua trước Rafael Nadal  [3]
  
19
 
20
 
Hubert Hurkacz 
2,498
 
10
 
10
 
10
 
10
 
2,498 
Vòng 1 thua trước Botic van de Zandschulp  [Q]
  
20
 
21
 
Félix Auger-Aliassime 
2,423
 
0+150
 
10
 
10+75
 
10
 
2,348 
Vòng 1 thua trước Andreas Seppi 
  
21
 
22
 
Alex de Minaur 
2,350
 
45+45
 
10
 
22+22
 
45
 
2,349 
Vòng 2 thua trước Marco Cecchinato 
  
22
 
23
 
Cristian Garín 
2,350
 
45+45
 
90
 
45+22
 
180
 
2,463 
Vòng 4 thua trước Daniil Medvedev  [2]
  
23
 
25
 
Karen Khachanov 
2,280
 
360+10
 
180
 
100
 
45
 
2,010 
Vòng 2 thua trước Kei Nishikori 
  
24
 
26
 
Aslan Karatsev 
2,245
 
(18)† 
 
16
 
16
 
45
 
2,274 
Vòng 2 thua trước Philipp Kohlschreiber  [PR]
  
25
 
27
 
Dan Evans 
2,195
 
10+125
 
10
 
90
 
10
 
2,105 
Vòng 1 thua trước Miomir Kecmanović 
  
26
 
28
 
Lorenzo Sonego 
2,132
 
10
 
180
 
90
 
10
 
2,042 
Vòng 1 thua trước Lloyd Harris 
  
27
 
29
 
Fabio Fognini 
1,933
 
180
 
10
 
180
 
90
 
1,843 
Vòng 3 thua trước Federico Delbonis 
  
28
 
31
 
Nikoloz Basilashvili 
1,785
 
10+10
 
10
 
10+5
 
45
 
1,820 
Vòng 2 thua trước Carlos Alcaraz  [Q]
  
29
 
32
 
Ugo Humbert 
1,780
 
10
 
10
 
10
 
10
 
1,780 
Vòng 1 thua trước Ričardas Berankis 
  
30
 
33
 
Taylor Fritz 
1,760
 
45
 
90
 
45
 
45
 
1,760 
Vòng 2 thua trước Dominik Koepfer 
  
31
 
34
 
John Isner 
1,730
 
0
 
45
 
45
 
90
 
1,775 
Vòng 3 thua trước Stefanos Tsitsipas  [5]
  
32
 
35
 
Reilly Opelka 
1,726
 
10
 
10
 
10
 
90
 
1,806 
Vòng 3 thua trước Daniil Medvedev  [2]
  
† Tay vợt không vượt qua vòng loại ở giải đấu năm 2019. Thay vào đó, điểm đại diện từ ATP Challenger Tour 2019 .
Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống. Hạt giống dựa trên bảng xếp hạng WTA vào ngày 24 tháng 5 năm 2021, trong khi xếp hạng và điểm trước vào ngày 31 tháng 5 năm 2021. Vì giải đấu hoãn lại 1 tuần, điểm của tuần vào ngày 10 tháng 6 năm 2019 bao gồm kết quả từ Nottingham . Điểm bảo vệ  từ 's-Hertogenbosch  không được tính vào điểm giảm.
Hạt giống
 
Xếp hạng
 
Tay vợt
 
Điểm trước
 
Điểm 2019 
Điểm 2020 
Điểm thắng
 
Điểm sau
 
Thực trạng
  
1
 
1
 
Ashleigh Barty 
10,175
 
2,000
 
-
 
70
 
8,245 
Vòng 2 bỏ cuộc trước Magda Linette 
  
2
 
2
 
Naomi Osaka 
7,461
 
130
 
-
 
70
 
7,401 
Vòng 2 rút lui do vấn đề sức khỏe
  
3
 
4
 
Aryna Sabalenka 
6,195
 
70
 
130
 
130
 
6,195 
Vòng 3 thua trước Anastasia Pavlyuchenkova  [31]
  
4
 
5
 
Sofia Kenin 
5,865
 
240
 
1,300
 
240
 
5,865 
Vòng 4 thua trước Maria Sakkari  [17]
  
5
 
6
 
Elina Svitolina 
5,835
 
130
 
430
 
130
 
5,835 
Vòng 3 thua trước Barbora Krejčíková 
  
6
 
7
 
Bianca Andreescu 
5,325
 
70
 
-
 
10
 
5,265 
Vòng 1 thua trước Tamara Zidanšek 
  
7
 
8
 
Serena Williams 
4,821
 
130
 
70
 
240
 
4,931 
Vòng 4 thua trước Elena Rybakina  [21]
  
8
 
9
 
Iga Świątek 
4,435
 
240
 
2,000
 
430
 
4,435 
Tứ kết thua trước Maria Sakkari  [17]
  
9
 
10
 
Karolína Plíšková 
4,345
 
130
 
70
 
70
 
4,285 
Vòng 2 thua trước Sloane Stephens 
  
10
 
11
 
Belinda Bencic 
4,140
 
130
 
-
 
70
 
4,080 
Vòng 2 thua trước Daria Kasatkina 
  
11
 
12
 
Petra Kvitová 
4,115
 
0
 
780
 
70
 
4,115 
Vòng 2 rút lui do chấn thương mắt cá chân
  
12
 
13
 
Garbiñe Muguruza 
4,110
 
240
 
130
 
10
 
4,000 
Vòng 1 thua trước Marta Kostyuk 
  
13
 
14
 
Jennifer Brady 
3,830
 
70+110
 
10
 
70+130
 
3,830 
Vòng 3 bỏ cuộc trước Coco Gauff  [24]
  
14
 
15
 
Elise Mertens 
3,685
 
130
 
130
 
130
 
3,685 
Vòng 3 thua trước Maria Sakkari  [17]
  
15
 
16
 
Victoria Azarenka 
3,526
 
70
 
70
 
240
 
3,696 
Vòng 4 thua trước Anastasia Pavlyuchenkova  [31]
  
16
 
17
 
Kiki Bertens 
3,220
 
70
 
240
 
10
 
3,220 
Vòng 1 thua trước Polona Hercog 
  
17
 
18
 
Maria Sakkari 
2,830
 
70
 
130
 
780
 
3,480 
Bán kết thua trước Barbora Krejčíková 
  
18
 
19
 
Karolína Muchová 
2,816
 
70
 
10
 
130
 
2,876 
Vòng 3 thua trước Sloane Stephens 
  
19
 
20
 
Johanna Konta 
2,756
 
780
 
10
 
10
 
1,986 
Vòng 1 thua trước Sorana Cîrstea 
  
20
 
21
 
Markéta Vondroušová 
2,746
 
1,300
 
10
 
240
 
1,686 
Vòng 4 thua trước Paula Badosa  [33]
  
21
 
22
 
Elena Rybakina 
2,683
 
40
 
70
 
430
 
3,043 
Tứ kết thua trước Anastasia Pavlyuchenkova  [31]
  
22
 
23
 
Petra Martić 
2,660
 
430
 
130
 
10
 
2,360 
Vòng 1 thua trước Camila Giorgi 
  
23
 
24
 
Madison Keys 
2,606
 
430
 
10
 
130
 
2,306 
Vòng 3 thua trước Victoria Azarenka  [15]
  
24
 
25
 
Coco Gauff 
2,420
 
20
 
70
 
430
 
2,780 
Tứ kết thua trước Barbora Krejčíková 
  
25
 
26
 
Ons Jabeur 
2,415
 
10
 
240
 
240
 
2,415 
Vòng 4 thua trước Coco Gauff  [24]
  
26
 
27
 
Angelique Kerber 
2,320
 
10
 
10
 
10
 
2,320 
Vòng 1 thua trước Anhelina Kalinina  [Q]
  
27 
28 
Alison Riske 2,222
 
10+70
 
10
 
0
 
2,152 
Rút lui do chấn thương đầu gối phải
  
28
 
29
 
Jessica Pegula 
2,219
 
10
 
10
 
130
 
2,339 
Vòng 3 thua trước Sofia Kenin  [4]
  
29
 
30
 
Veronika Kudermetova 
2,160
 
130
 
70
 
70
 
2,100 
Vòng 2 thua trước Kateřina Siniaková 
  
30
 
31
 
Anett Kontaveit 
2,145
 
10
 
10
 
130
 
2,265 
Vòng 3 thua trước Iga Świątek  [8]
  
31
 
32
 
Anastasia Pavlyuchenkova 
2,070
 
10
 
70
 
1300
 
3,300 
Á quân, thua trước Barbora Krejčíková 
  
32
 
34
 
Ekaterina Alexandrova 
1,940
 
130
 
130
 
70
 
1,940 
Vòng 2 thua trước Barbora Krejčíková 
  
33
 
35
 
Paula Badosa 
1,870
 
(18)† 
 
240
 
430
 
2,060 
Tứ kết thua trước Tamara Zidanšek 
  
†Tay vợt không vượt qua vòng loại ở giải đấu năm 2019. Thay vào đó, điểm tốt nhất của lần 16 sẽ được thay thế vào.
 
Bảng xếp hạng vào ngày 24 tháng 5 năm 2021.  
 
Bảng xếp hạng vào ngày 24 tháng 5 năm 2021.  
  
 
Bảng xếp hạng vào ngày 24 tháng 5 năm 2021. Dưới đây là bảng phân bố điểm cho từng giai đoạn của giải đấu.
Sự kiện 
VĐ 
CK
 
BK
 
TK
 
Vòng 1/16
 
Vòng 1/32
 
Vòng 1/64
 
Vòng 1/128
 
Q
 
Q3
 
Q2
 
Q1
  
Đơn nam
 
2000
 
1200
 
720
 
360
 
180
 
90
 
45
 
10
 
25
 
16
 
8
 
0
  
Đôi nam
 
0
 
—
 
—
 
—
 
—
 
—
  
Đơn nữ 
1300
 
780
 
430
 
240
 
130
 
70
 
10
 
40
 
30
 
20
 
2
  
Đôi nữ 
10
 
—
 
—
 
—
 
—
 
—
  
 
Sự kiện 
VĐ 
CK
 
BK/Hạng 3
 
TK/Hạng 4
  
Đơn
 
800
 
500
 
375
 
100
  
Đôi
 
800
 
500
 
100
 
—
  
Đơn quad
 
800
 
500
 
100
 
—
  
Đôi quad 
800
 
100
 
—
 
—
  
 
 
 
 
Sự kiện
 
VĐ
 
CK
 
BK
 
TK
 
Vòng 1/16
 
Vòng 1/32
 
Q
 
Q3
  
Đơn nam trẻ
 
1000
 
600
 
370
 
200
 
100
 
45
 
30
 
20
  
Đơn nữ trẻ
  
Đôi nam trẻ
 
750
 
450
 
275
 
150
 
75
 
—
 
—
 
—
  
Đôi nữ trẻ
 
—
 
—
 
—
  
 
  
 
Khoảng một tháng trước khi giải đấu bắt đầu, tổng số tiền được công bố là € 34,367,215, giảm 10.53% so với tổng số tiền năm 2020 .[ 9] [ 10] 
Sự kiện 
VĐ CK 
BK 
TK 
1/16 
1/32 
1/64 
1/128 
Q3 
Q2 
Q1 
 
Đơn 
€1,400,000
 
€750,000
 
€375,000
 
€255,000
 
€170,000
 
€113,000
 
€84,000
 
€60,000
 
€25,600
 
€16,000
 
€10,000
  
Đôi* 
€244,295
 
€144,074
 
€84,749
 
€49,853
 
€29,325
 
€17,250
 
€11,500
 
—
 
—
 
—
 
—
  
Đôi nam nữ* 
€122,000
 
€61,000
 
€31,000
 
€17,500
 
€10,000
 
—
 
—
 
—
 
—
 
—
 
—
  
Đơn xe lăn 
€53,000
 
 
 
 
—
 
—
 
—
 
—
 
—
 
—
 
—
  
Đôi xe lăn* €16,000
 
 
 
—
 
—
 
—
 
—
 
—
 
—
 
—
 
—
  
Đơn xe lăn quad €20,000
 
 
 
—
 
—
 
—
 
—
 
—
 
—
 
—
 
—
  
Đôi xe lăn quad* €4,000
 
 
—
 
—
 
—
 
—
 
—
 
—
 
—
 
—
 
—
  
*mỗi đội 
^ Ban đầu trận đấu diễn ra trên Sân Số 14, nhưng trận đấu dự định diễn ra tại Sân Suzanne Lenglen là trận đấu giữa Matteo Berrettini  và Roger Federer , trận đấu mà Federer rút lui do lo ngại về tình trạng thể chất. Trận đấu này được chuyển sang thi đấu trên Sân Suzanne Lenglen sau khi trận đấu Kenin–Sakkari kết thúc. 
  
Grand Slam ATP Tour Masters 1000 ATP Tour 500 ATP Tour 250 
Delray Beach  (S , D )Antalya  (S , D )Melbourne 1  (S , D )*Melbourne 2  (S , D )*Montpellier  (S , D )Córdoba  (S , D )Singapore  (S , D )*Buenos Aires  (S , D )Doha  (S , D )Marseille  (S , D )Santiago  (S , D )Marbella  (S , D )*Cagliari  (S , D )*Belgrade 1  (S , D )Estoril  (S , D )Munich  (S , D )Geneva  (S , D )Lyon  (S , D )Belgrade 2  (S , D )*Parma  (S , D )*Stuttgart  (S , D )Rosmalen Eastbourne  (S , D )Mallorca  (S , D )Newport  (S , D )Båstad  (S , D )Los Cabos  (S , D )Umag  (S , D )Gstaad  (S , D )Kitzbühel  (S , D )Atlanta  (S , D )Winston-Salem  (S , D )Metz  (S , D )Nur-Sultan  (S , D )*San Diego  (S , D )*Sofia  (S , D )Moscow  (S , D )Antwerp  (S , D )St. Petersburg  (S , D )Stockholm  (S , D ) Đội tuyển  – 
Giải đấu bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19  * – 
Giải đấu được giới thiệu do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 
Grand Slam WTA 1000 WTA 500 
Abu Dhabi  (S , D )*Melbourne 1  (S , D )*Melbourne 2  (S , D )*Melbourne 3  (S )*Adelaide  (S , D )Doha  (S , D )St. Petersburg  (S , D )Charleston  (S , D )Stuttgart  (S , D )Berlin  (S , D )Eastbourne  (S , D )San Jose  (S , D )Trịnh Châu Ostrava  (S , D )*Tokyo Chicago 2  (S , D )*Moscow  (S , D ) WTA 250 
Melbourne 4  (S , D )*Lyon  (S , D )Guadalajara  (S , D )Monterrey  (S , D )Bogotá  (S , D )Charleston  (S , D )*İstanbul  (S , D )Belgrade  (S , D )Parma  (S , D )Strasbourg  (S , D )Nottingham  (S , D )Rosmalen Birmingham  (S , D )Bad Homburg  (S , D )Hamburg  (S , D )Budapest  (S , D )Lausanne  (S , D )Prague  (S , D )Palermo  (S , D )Gdynia  (S , D )Cluj-Napoca  (S , D )Chicago 1  (S , D )*Cleveland  (S , D )Luxembourg  (S , D )Portorož  (S , D )*Nur-Sultan  (S , D )Tenerife  (S , D )*Courmayeur  (S , D )*Cluj-Napoca 2  (S , D )*Linz  (S , D ) Đội tuyển In đậm  là giải đấu Mandatory (WTA 1000) – 
Giải đấu bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19  * – 
Giải đấu được giới thiệu do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19