Mùa giải hiện tại: Giải bóng đá Ngoại hạng Ukraina 2022-23 | |
Thành lập | từ 1991 đến 2008 (Vyshcha Liha) kể từ năm 2008 (Ngoại hạng) |
---|---|
Quốc gia | Ukraina |
Liên đoàn | UEFA |
Số đội | 16 |
Cấp độ trong hệ thống | 1 |
Xuống hạng đến | Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Ukraina |
Cúp trong nước | Cúp bóng đá Ukraina Siêu cúp bóng đá Ukraina |
Cúp quốc tế | UEFA Champions League UEFA Europa League |
Đội vô địch hiện tại | Shakhtar Donetsk (lần thứ 12) (2018–19) |
Đội vô địch nhiều nhất | Dynamo Kyiv (15 lần) |
Trang web | Trang web chính thức |
Giải bóng đá Ngoại hạng Ukraina (tiếng Ukraina: "Українська Прем'єр-ліга" chuyển La-tinh: Ukrayinska Prem'yer-Liha; tiếng Anh: Ukrainian Premier League hoặc UPL) là hạng đấu cao nhất của giải bóng đá vô địch hằng năm của Ukraina.
Giải đấu được thành lập vào năm 1991 với tên gọi Vyshcha Liha (tiếng Ukraina: Вища ліга) và được đổi thành tên hiện tại vào năm 2008.Giải bóng đá Ngoại hạng Ukraina sau khi tách khỏi giải vô địch bóng đá Liên Xô năm 1991 và bao gồm các câu lạc bộ có trụ sở tại Ukraine đã thi đấu trước đây trong các giải của Liên Xô. Mùa giải đầu tiên của giải đấu có sáu câu lạc bộ mạnh của Liên Xô trước đây trong số đó là Dynamo, Shakhtar, Chornomorets, Dnipro, Metalist, Metalurh cũng như bốn câu lạc bộ khác trước đây cũng đã thi đấu tại giải Liên Xô.
Trong số những người hâm mộ Ukraina, các câu lạc bộ nổi tiếng nhất Ukraina là Dynamo Kyiv và Shakhtar Donetsk.[1] Các câu lạc bộ nổi tiếng khác bao gồm Karpaty Lviv và Chornomorets Odesa.[1]
Danh sách các đội vô địch
Mùa | Vô địch | Á quân | Hạng ba |
---|---|---|---|
1992 | Tavriya Simferopol | Dynamo Kyiv | Dnipro Dnipropetrovsk |
1992–93 | Dynamo Kyiv | Dnipro Dnipropetrovsk | Chornomorets Odesa |
1993–94 | Dynamo Kyiv | Shakhtar Donetsk | Chornomorets Odesa |
1994–95 | Dynamo Kyiv | Chornomorets Odesa | Dnipro Dnipropetrovsk |
1995–96 | Dynamo Kyiv | Chornomorets Odesa | Dnipro Dnipropetrovsk |
1996–97 | Dynamo Kyiv | Shakhtar Donetsk | Vorskla Poltava |
1997–98 | Dynamo Kyiv | Shakhtar Donetsk | Karpaty Lviv |
1998–99 | Dynamo Kyiv | Shakhtar Donetsk | Kryvbas Kryvyi Rih |
1999–00 | Dynamo Kyiv | Shakhtar Donetsk | Kryvbas Kryvyi Rih |
2000–01 | Dynamo Kyiv | Shakhtar Donetsk | Dnipro Dnipropetrovsk |
2001–02 | Shakhtar Donetsk | Dynamo Kyiv | Metalurh Donetsk |
2002–03 | Dynamo Kyiv | Shakhtar Donetsk | Metalurh Donetsk |
2003–04 | Dynamo Kyiv | Shakhtar Donetsk | Dnipro Dnipropetrovsk |
2004–05 | Shakhtar Donetsk | Dynamo Kyiv | Metalurh Donetsk |
2005–06 | Shakhtar Donetsk | Dynamo Kyiv | Chornomorets Odesa |
2006–07 | Dynamo Kyiv | Shakhtar Donetsk | Metalist Kharkiv |
2007–08 | Shakhtar Donetsk | Dynamo Kyiv |
Mùa | Vô địch | Á quân | Hạng ba |
---|---|---|---|
2008–09 | Dynamo Kyiv | Shakhtar Donetsk | Metalist Kharkiv |
2009–10 | Shakhtar Donetsk | Dynamo Kyiv | Metalist Kharkiv |
2010–11 | Shakhtar Donetsk | Dynamo Kyiv | Metalist Kharkiv |
2011–12 | Shakhtar Donetsk | Dynamo Kyiv | Metalist Kharkiv |
2012–13 | Shakhtar Donetsk | Metalist Kharkiv | Dynamo Kyiv |
2013–14 | Shakhtar Donetsk | Dnipro Dnipropetrovsk | Metalist Kharkiv |
2014–15 | Dynamo Kyiv | Shakhtar Donetsk | Dnipro Dnipropetrovsk |
2015–16 | Dynamo Kyiv | Shakhtar Donetsk | Dnipro Dnipropetrovsk |
2016–17 | Shakhtar Donetsk | Dynamo Kyiv | Zorya Luhansk |
2017–18 | Shakhtar Donetsk | Dynamo Kyiv | Vorskla Poltava |
2018–19 |
Vua phá lưới
- 1992 - Yuri Hudymenko (Tavriya Simferopol, 12 bàn)
- 1992-1993 - Serhiy Husyev (Chornomorets Odessa, 17 bàn)
- 1993-1994 - Timerlan Huseinov (Chornomorets Odessa, 18 bàn)
- 1994-1995 - Arsen Avakov (Torpedo Zaporizhzhya, 21 bàn)
- 1995-1996 - Timerlan Huseinov (Chornomorets Odessa, 20 bàn)
- 1996-1997 - Oleh Matveyev (Shakhtar Donetsk, 21 bàn)
- 1997-1998 - Serhiy Rebrov (Dynamo Kyiv, 22 bàn)
- 1998-1999 - Andriy Shevchenko (Dynamo Kyiv, 18 bàn)
- 1999-2000 - Maksim Shatskikh (Dynamo Kyiv, 20 bàn)
- 2000-2001 - Andriy Vorobei (Shakhtar Donetsk, 21 bàn)
- 2001-2002 - Serhiy Shyschenko (Metalurh Donetsk, 12 bàn)
- 2002-2003 - Maksim Shatskikh (Dynamo Kyiv, 22 bàn)
- 2003-2004 - Georgi Demetradze (Metalurh Donetsk, 18 bàn)
- 2004-2005 - Oleksandr Kosyrin (Chornomorets Odessa, 14 bàn)
- 2005-2006 - Brandão (Shakhtar Donetsk, 15 bàn) và Emmanuel Okoduwa (Arsenal Kyiv, 15 bàn)
- 2006-2007 - Oleksandr Hladky (FC Kharkiv 13 bàn)
- 2007-2008 - Marko Dević (Metalist Kharkiv 19 bàn)
- 2008-2009 - Oleksandr Kovpak (Tavriya Simferopol 17 bàn)
Kết quả theo mùa
Premier League (Ukraina)
Tham khảo
- ^ part of Soviet Union
- ^ a b Poll: 40% of Ukrainians consider themselves football supporters, most against idea of CIS league, Interfax-Ukraine (ngày 27 tháng 8 năm 2013)
Liên kết ngoài
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Giải bóng đá Ngoại hạng Ukraina. |
- Trang web chính thức Lưu trữ 2011-06-10 tại Wayback Machine
- Soccerway
- Ukraine - List of Champions, RSSSF.com
- Official Fantasy League Game, Real Manager
- UPL statistics and mathematics
|