![]() | |||
Quốc gia tham dự | 32 | ||
---|---|---|---|
Các sự kiện | 30 phân môn | ||
Lễ khai mạc | 23 tháng 8 | ||
Lễ bế mạc | 5 tháng 9 | ||
Tuyên bố khai mạc bởi | Sergey Kuzhugetovich Shoygu (Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Nga) | ||
Tuyên bố bế mạc bởi | Sergey Kuzhugetovich Shoygu (Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Nga) | ||
Địa điểm chính | Thao trường Alabino (Lễ khai mạc và lễ bế mạc) | ||
Trang web | Trang web tiếng Việt chính thức | ||
|
Hội thao quân sự quốc tế 2020 (tiếng Nga: АрМИ-2020), chính thức được gọi là Hội thao quân sự quốc tế lần thứ VI, ARMY 2020 hoặc Army Games 2020, là lần tổ chức thứ sáu của Hội thao quân sự quốc tế - một sự kiện thể thao quân sự đa quốc gia được tổ chức từ ngày 23 tháng 8 đến ngày 5 tháng 9 năm 2020. Trong Hội thao, 30 cuộc thi quốc tế đã được tổ chức. Bộ Quốc phòng Nga đã mời 90 quốc gia và vùng lãnh thổ tham gia Hội thao, bao gồm cả các nước thành viên NATO[1]. Các nội dung thi đấu được lên kế hoạch tổ chức trên lãnh thổ của 11 quốc gia: Azerbaijan, Armenia, Belarus, Iran, Ấn Độ, Kazakhstan, Trung Quốc, Mông Cổ, Nga và Uzbekistan, và một trong số những nội dung đó - "Bếp dã chiến" - dự định được tổ chức tại Sri Lanka. Vì vậy, số lượng các cuộc thi diễn ra bên ngoài nước Nga lẽ ra phải vượt quá số lượng các cuộc thi diễn ra trong nước[2]. Tuy nhiên, do đại dịch COVID-19, các cuộc thi chỉ được tổ chức tại 5 quốc gia: Nga, Armenia, Azerbaijan, Belarus và Uzbekistan, hầu hết các cuộc thi đều được tổ chức tại Nga[3].
156 đội tuyển khác nhau đến từ 32 quốc gia và vùng lãnh thổ đã tham gia 30 phân môn tại Hội thao. 3 đoàn có thành tích tốt nhất là đoàn Nga giành 25 HCV, đoàn Belarus giành được 4, trong khi đoàn Uzbekistan giành được 3. Ngoài ra, với việc vô địch bảng 2 nội dung xe tăng hành tiến, đoàn Việt Nam đã có được tấm HCV đầu tiên trong lịch sử tham dự các kỳ Army Games, qua đó giúp họ đứng thứ 4 toàn đoàn.
Các nước tham dự[4]

Azerbaijan
Algérie
Armenia
Belarus
Việt Nam
Hy Lạp
Israel
Iran
Campuchia
Kazakhstan
Kyrgyzstan
Trung Quốc
Cộng hoà Congo
Lào
Mali
Myanmar
Pakistan
Nga
Serbia
Sudan
Tajikistan
Uzbekistan
Nam Phi
Ra mắt
Vắng mặt
Lưu ý: Các nước đăng cai các môn thi đấu được in đậm
Các nội dung thi đấu
Số môn thi đấu của Hội thao năm 2020 là 30 môn, ít hơn 2 môn so với kỳ hội trước đó vào năm 2019[5].
Môn thi | Mô tả | Thời gian | Địa điểm | Số đội tham dự | Danh sách các đội tham dự | Các đội giành huy chương |
---|---|---|---|---|---|---|
Xe tăng hành tiến[6] | Cuộc thi giữa các kíp xe tăng | 23 tháng 8 — 5 tháng 9 | Thao trường Alabino, Moskva, Nga | 16 | ![]()
|
Bảng 1:
|
Đột kích Suvorov[6] | Cuộc thi giữa các kíp xe chiến đấu bộ binh | 23 tháng 8 — 5 tháng 9 | Blagoveshchensk, Nga | 8 | ![]()
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Ranh giới xạ thủ[6] | Cuộc thi giữa các xạ thủ bắn tỉa | 23 tháng 8 — 5 tháng 9 | Brest, Belarus | 8 | ![]() |
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Mũi tên không quân[6] | Cuộc thi giữa các phi đội bay của lực lượng không quân | 23 tháng 8 — 5 tháng 9 | Ryazan, Nga | 2 | ![]() |
![]() ![]() ![]() ![]() |
Trung đội đổ bộ đường không[6] | Cuộc thi giữa các các phân đội đổ bộ đường không | 23 tháng 8 — 5 tháng 9 | Pskov, Nga | 11 | ![]()
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Đổ bộ đường biển[6] | Cuộc thi giữa các đơn vị hải quân đánh bộ | 23 tháng 8 — 5 tháng 9 | Kaliningrad, Nga | 2 | ![]() |
![]() ![]() ![]() ![]() |
Cúp biển[6] | Cuộc thi giữa các kíp tàu nổi ở Biển Đen và Biển Caspi | 23 tháng 8 — 5 tháng 9 | Baku, Azerbaijan | 2 | ![]() |
![]() ![]() ![]() ![]() |
Tầng sâu[6] | Cuộc thi giữa các đơn vị thợ lặn | 23 tháng 8 — 5 tháng 9 | Sevastopol, Nga | 3 | ![]() |
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Pháo thủ giỏi[6] | Cuộc thi giữa các khẩu đội pháo binh | 23 tháng 8 — 5 tháng 9 | Saratov, Nga | 6 | ![]() |
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Thợ quân khí giỏi[6] | Cuộc thi giữa các chuyên gia sửa chữa vũ khí tên lửa và pháo | 23 tháng 8 — 5 tháng 9 | Penza, Nga | 8 | ![]() |
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Bầu trời quang đãng[6] | Cuộc thi giữa các khẩu đội pháo phòng không và tên lửa phòng không của các phân đội | 23 tháng 8 — 5 tháng 9 | Yeysk, Krasnodar, Nga | 7 | ![]() |
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Thông tin liên lạc giỏi[6] | Cuộc thi giữa các chiến sỹ thông tin liên lạc | 23 tháng 8 — 5 tháng 9 | Minsk, Belarus | 4 | ![]() |
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Trinh sát quân sự xuất sắc[6] | Cuộc thi của các phân đội trinh sát | 23 tháng 8 — 5 tháng 9 | Novosibirsk, Nga | 10 | ![]()
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Vùng nước mở[6] | Cuộc thi giữa các phân đội cầu phao | 23 tháng 8 — 5 tháng 9 | Murom, Vladimir, Nga | 2 | ![]() |
![]() ![]() ![]() ![]() |
Lộ trình an toàn[6] | Cuộc thi giữa các phân đội công binh | 25 tháng 8 — 30 tháng 8 | Kstovo, Nizhny Novgorod, Nga | 4 | ![]() |
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Môi trường an toàn[6] | Cuộc thi giữa các đội trinh sát bức xạ, hóa học, sinh học thuộc Binh chủng bức xạ, hóa học và sinh học | 26 tháng 8 — 29 tháng 8 | Kostroma, Nga | 9 | ![]()
|
![]() ![]() |
Công thức công binh[6] | Cuộc thi giữa các đội xe máy công binh | 23 tháng 8 — 5 tháng 9 | Volzhsky, Volgograd, Nga | 3 | ![]() |
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Thợ kỹ thuật xe bọc thép giỏi[6] | Cuộc thi giữa các kíp bảo đảm kỹ thuật xe máy | 24 tháng 8 — 26 tháng 8 | Ostrogozhsk, Voronezh, Nga | 4 | ![]() |
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Vành đai Elbrus[6] | Cuộc thi giữa các phân đội leo núi | 23 tháng 8 — 5 tháng 9 | Terskol, Kabardino-Balkaria, Nga | 2 | ![]() |
![]() ![]() ![]() ![]() |
Người bạn trung thành[6] | Cuộc thi giữa các chuyên gia huấn luyện chó nghiệp vụ | 24 tháng 8 — 30 tháng 8 | Dmitrov, Moskva, Nga | 6 | ![]() |
![]() ![]() |
Tiếp sức quân y[6] | Cuộc thi giữa các y tá trung cấp và sơ cấp thuộc ngành quân y | 23 tháng 8 — 5 tháng 9 | Farish, Jizzakh, Uzbekistan | 6 | ![]() |
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Bếp dã chiến[6] | Cuộc thi giữa các chiến sĩ nuôi quân của ngành quân lương | 23 tháng 8 — 5 tháng 9 | Thao trường Alabino, Moskva, Nga | 6 | ![]() |
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Bảo vệ trật tự[6] | Cuộc thi của các chiến sĩ quân cảnh có sử dụng các dải chướng ngại vật | 25 tháng 8 — 29 tháng 8 | Thao trường Alabino, Moskva, Nga | 3 | ![]() |
![]() ![]() |
Đua xe quân sự[6] | Hành quân dã ngoại đường trường dài hơn 1000 km | 23 tháng 8 — 5 tháng 9 | Kyzyl, Nga | 4 | ![]() |
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Chiến binh hòa bình[6] | Hội thi kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ của các quân nhân | 23 tháng 8 — 5 tháng 9 | Dilijan, Tavush, Armenia | 4 | ![]() |
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Chim ưng săn mồi[6] | Cuộc thi về điều khiển phương tiện bay không người lái | 23 tháng 8 — 5 tháng 9 | Voronezh, Nga | 2 | ![]() |
![]() ![]() ![]() ![]() |
Tuần tra[6] | Cuộc thi của lực lượng kiểm soát quân sự | 23 tháng 8 — 5 tháng 9 | Kokand, Fergana, Uzbekistan | 3 | ![]() |
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Marathon kỵ binh[6] | Cuộc thi của các đơn vị kỵ binh | 25 tháng 8 — 28 tháng 8 | Kyzyl, Nga | 2 | ![]() |
![]() ![]() |
Vùng tai nạn[6] | Cuộc thi của các đơn vị cứu hộ - cứu nạn | 23 tháng 8 — 5 tháng 9 | Sergiev Posad, Moskva, Nga | 8 | ![]() |
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Ngôi sao vùng cực[6] | Cuộc thi Lực lượng đặc biệt | 23 tháng 8 — 5 tháng 9 | Brest, Belarus | 2 | ![]() |
![]() ![]() ![]() ![]() |
Bảng tổng sắp huy chương
Hạng | Quốc gia | Vàng | Bạc | Đồng | Tổng số |
---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 25 | 4 | 1 | 30 |
2 | ![]() | 4 | 10 | 6 | 20 |
3 | ![]() | 3 | 9 | 2 | 14 |
4 | ![]() | 1 | 0 | 4 | 5 |
5 | ![]() | 0 | 3 | 1 | 4 |
6 | ![]() | 0 | 3 | 0 | 3 |
7 | ![]() | 0 | 1 | 3 | 4 |
8 | ![]() | 0 | 1 | 2 | 3 |
9 | ![]() | 0 | 1 | 0 | 1 |
![]() | 0 | 1 | 0 | 1 | |
![]() | 0 | 1 | 0 | 1 | |
![]() | 0 | 1 | 0 | 1 | |
13 | ![]() | 0 | 0 | 1 | 1 |
![]() | 0 | 0 | 1 | 1 | |
Tổng số (14 đơn vị) | 33 | 35 | 21 | 89 |
Các đoàn không có huy chương
Cộng hoà Congo
Campuchia
Abkhazia
Mali
Myanmar
Afghanistan
Nam Ossetia
Hy Lạp
Israel
Yemen
Kazakhstan
Qatar
Kyrgyzstan
Namibia
Pakistan
Palestine
Sudan
Nam Phi
Ghi chú
- ^ Георгий Гагарин (ngày 25 tháng 1 năm 2020). "АрМИ - 2020. Нет НАТО, и не надо". Национальная служба новостей (bằng tiếng Nga). Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2021.
- ^ ТРК «Звезда» (ngày 29 tháng 1 năm 2020). "«АрМИ-2020»: в рамках шестых армейских игр пройдут соревнования по рукопашному бою". КВЦ «Патриот» (bằng tiếng Nga). Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2021.
- ^ "Армейские игры-2020 пройдут на территории пяти государств вместо 11 из-за пандемии". ТАСС (bằng tiếng Nga). ngày 29 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2021.
- ^ Участвовать в АРМИ- 2020 пригласили 90 государств, в том числе из НАТО — ВПК.name
- ^ "Армейские международные игры-2020". Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2021.
- ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad Games 2021, Army. "Army Games - 2020". Army Games 2021. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2021.
{{Chú thích web}}
: Quản lý CS1: tên số: danh sách tác giả (liên kết)