Mỹ Lâm
|
|||
---|---|---|---|
Xã | |||
Xã Mỹ Lâm | |||
Hành chính | |||
Quốc gia | Việt Nam | ||
Vùng | Đồng bằng sông Cửu Long | ||
Tỉnh | Kiên Giang | ||
Huyện | Hòn Đất | ||
Thành lập | 24/5/1988[1] | ||
Địa lý | |||
Tọa độ: 10°7′0″B 105°4′16″Đ / 10,11667°B 105,07111°Đ | |||
| |||
Diện tích | 37,02 km² | ||
Dân số (2020) | |||
Tổng cộng | 17.849 người[2] | ||
Mật độ | 482 người/km² | ||
Khác | |||
Mã hành chính | 30844[3] | ||
Mỹ Lâm là một xã thuộc huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang, Việt Nam.
Địa lý
Xã Mỹ Lâm có vị trí địa lý:
- Phía đông giáp thành phố Rạch Giá
- Phía tây giáp thị trấn Sóc Sơn và xã Mỹ Thuận
- Phía nam giáp Vịnh Thái Lan
- Phía bắc giáp xã Mỹ Phước.
Xã Mỹ Lâm có diện tích 37,02 km², dân số năm 2020 là 17.849 người[2], mật độ dân số đạt 482 người/km².
Hành chính
Xã Mỹ Lâm được chia thành 7 ấp: Hưng Giang, Mỹ Bình, Mỹ Hưng, Mỹ Thạnh, Mỹ Trung, Tân Điền, Tân Hưng.[4]
Lịch sử
Ngày 3 tháng 6 năm 1978, Hội đồng Chính phủ ra Quyết định số 125-CP[5] về việc chuyển Mỹ Lâm của huyện Châu Thành cũ về huyện Hòn Đất mới thành lập quản lý.
Ngày 27 tháng 9 năm 1983, Hội đồng Bộ trưởng ban hành Quyết định số 107-HĐBT[6] về việc chia xã Mỹ Lâm thành 3 xã lấy tên là xã Mỹ Lâm, xã Mỹ Hiệp Sơn và xã Mỹ Phước.
Ngày 24 tháng 5 năm 1988, Hội đồng Bộ trưởng ban hành Quyết định 92-HĐBT[1] về việc:
- Sáp nhập xã Mỹ Lâm vào xã Sóc Sơn
- Hợp nhất 2 xã Sơn Hưng và Mỹ Phước để thành lập xã Mỹ Lâm mới.
Ngày 11 tháng 2 năm 2003, Chính phủ ban hành Nghị định số 10/2003/NĐ-CP[7] về việc thành lập xã Mỹ Phước trên cơ sở 4.279,89 ha diện tích tự nhiên và 6.384 nhân khẩu của xã Mỹ Lâm.
Sau khi thành lập xã Mỹ Phước, xã Mỹ Lâm còn lại 3.988,47 ha diện tích tự nhiên và 16.039 nhân khẩu.
Chú thích
- ^ a b Quyết định 92-HĐBT năm 1988 về việc điều chỉnh địa giới huyện Châu Thành để mở rộng địa giới thị xã Rạch Giá; thành lập phường, xã, thị trấn thuộc thị xã Rạch Giá và các huyện Châu Thành, An Minh, Gò Quao, Hòn Đất; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Hà Tiên và huyện Kiên Hải, tỉnh Kiên Giang
- ^ a b Ban chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở trung ương. “Dân số đến 31 tháng 12 năm 2020 - tỉnh Kiên Giang” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2021.
- ^ Tổng cục Thống kê
- ^ “Danh mục Ấp, khu phố (Danh mục thống kê + DM HÀNH CHÍNH KIÊN GIANG)”. Cục thống kê tỉnh Kiên Giang. 28 tháng 7 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2021.
- ^ “Quyết định 125-CP chia huyện Châu Thành tỉnh Kiên Giang thành 2 huyện Hòn Đất và huyện Châu Thành thuộc tỉnh Kiên Giang”. Thư ký luật. 3 tháng 6 năm 1978.
- ^ “Quyết định 107-HĐBT về việc phân vạch địa giới một số xã, phường và thị trấn Kiến Lương thuộc tỉnh Kiên Giang”. Thư viện pháp luật. 27 tháng 9 năm 1983. Truy cập 16 tháng 8 năm 2015.
- ^ “Nghị định 10/2003/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính thành lập xã, phường, thị trấn thuộc các huyện Vĩnh Thuận, Kiên Lương, Phú Quốc, Hòn Đất và thị xã Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang”. Thư viện pháp luật. 11 tháng 2 năm 2003.