Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Michael Detlef Stich (sinh ngày 18 tháng 10 năm 1968 ) là cựu vận động viên quần vợt chuyên nghiệp người Đức .Anh đã giành được chức vô địch Wimbledon năm 1991 ở nội dung đơn nam và chức vô địch Wimbledon năm 1992 ở nội dung đôi nam cùng với chiếc huy chương vàng olympic năm 1992 ở nội dung đôi nam.Ngoài ra anh còn giành ngôi vị á quân tại Mỹ Mở rộng năm 1994 và giải Pháp mở rộng năm 1996
Stich bắt đầu sự nghiệp quần vợt chuyên nghiệp vào năm 1988 ,và anh trở thành một trong những tay vợt top đầu thế giới vào năm 1990 .Anh vô địch Wimbledon năm 1991 khi đó anh đã đánh bại tay vợt số 1 thế giới Stefan Edberg tại bán kết và Boris Becker tại chung kết.Năm 1992 cùng đánh cặp với John McEnroe tại Wimbledon năm 1992 và họ đã vô địch ở nội dung đánh đôi,trong trận chung kết diễn ra 5 set đó,tỷ số set 5 là 19-17.Vị trí cao nhất của anh trên bảng xếp hạng ATP là số 2 thế giới
Giải đấu
Grand Slam (1–2)
Tennis Masters Cup (1–0)
Grand Slam Cup (1–1)
ATP Masters Series (2–1)
ATP Championship Series (3–3)
ATP World Series (10–6)
Mặt sân
Cứng (4–4)
Cỏ (4–1)
Đất nện (3–5)
Thảm (7–3)
Kết quả
Thắng-Thua
Ngày
Giải đấu
Mặt sân
Đối thủ
Tỷ số
Vô địch
1.
ngày 5 tháng 3 năm 1990
Memphis , Mỹ
Cứng
Wally Masur
6–7(5–7) , 6–4, 7–6(7–1)
Á quân
1.
ngày 7 tháng 1 năm 1991
Adelaide , Australia
Cứng
Nicklas Kulti
3–6, 6–1, 2–6
Á quân
2.
ngày 14 tháng 1 năm 1991
Sydney , Australia
Cứng
Guy Forget
3–6, 4–6
Á quân
3.
ngày 25 tháng 2 năm 1991
Memphis, Mỹ
Cứng (i)
Ivan Lendl
5–7, 3–6
Vô địch
2.
ngày 8 tháng 7 năm 1991
Wimbledon , London, Vương quốc Anh
Cỏ
Boris Becker
6–4, 7–6(7–4) , 6–4
Vô địch
3.
ngày 22 tháng 7 năm 1991
Stuttgart Outdoor , Đức
Đất nện
Alberto Mancini
1–6, 7–6(11–9) , 6–4, 6–2
Vô địch
4.
ngày 26 tháng 8 năm 1991
Schenectady , Mỹ
Cứng
Emilio Sánchez
6–2, 6–4
Vô địch
5.
ngày 21 tháng 10 năm 1991
Vienna , Áo
Thảm
Jan Siemerink
6–4, 6–4, 6–4
Á quân
4.
ngày 11 tháng 5 năm 1992
Hamburg , Đức
Đất nện
Stefan Edberg
7–5, 4–6, 1–6
Vô địch
6.
ngày 15 tháng 6 năm 1992
Rosmalen , Hà Lan
Cỏ
Jonathan Stark
6–4, 7–5
Vô địch
7.
ngày 14 tháng 12 năm 1992
Grand Slam Cup , Munich, Đức
Thảm
Michael Chang
6–2, 6–3, 6–2
Vô địch
8.
ngày 22 tháng 2 năm 1993
Stuttgart , Đức
Thảm
Richard Krajicek
4–6, 7–5, 7–6(7–4) , 3–6, 7–5
Á quân
5.
ngày 3 tháng 5 năm 1993
Munich , Đức
Đất nện
Ivan Lendl
6–7(2–7) , 3–6
Vô địch
9.
ngày 10 tháng 5 năm 1993
Hamburg, Đức
Đất nện
Andrei Chesnokov
6–3, 6–7(1–7) , 7–6(9–7) , 6–4
Vô địch
10.
ngày 14 tháng 6 năm 1993
London (Queen's Club) , Vương quốc Anh
Cỏ
Wayne Ferreira
6–3, 6–4
Á quân
6.
ngày 26 tháng 7 năm 1993
Stuttgart , Đức
Đất nện
Magnus Gustafsson
3–6, 4–6, 6–3, 6–4, 4–6
Vô địch
11.
ngày 12 tháng 8 năm 1993
Basel , Thụy Sĩ
Cứng
Stefan Edberg
6–4, 6–7(5–7) , 6–3, 6–2
Vô địch
12.
ngày 1 tháng 11 năm 1993
Stockholm , Thụy Điển
Thảm
Goran Ivanišević
4–6, 7–6(8–6) , 7–6(7–3) , 6–2
Vô địch
13.
ngày 22 tháng 11 năm 1993
Tennis Masters Cup , Frankfurt, Đức
Thảm
Pete Sampras
7–6(7–3) , 2–6, 7–6(9–7) , 6–2
Á quân
7.
ngày 13 tháng 12 năm 1993
Grand Slam Cup, Munich, Đức
Thảm
Petr Korda
6–2, 4–6, 6–7(5–7) , 6–2, 9–11
Vô địch
14.
ngày 28 tháng 2 năm 1994
Rotterdam , Hà Lan
Thảm
Wayne Ferreira
4–6, 6–3, 6–0
Vô địch
15.
ngày 2 tháng 5 năm 1994
Munich, Đức
Đất nện
Petr Korda
6–2, 2–6, 6–3
Vô địch
16.
ngày 20 tháng 6 năm 1994
Halle , Đức
Cỏ
Magnus Larsson
6–4, 4–6, 6–3
Á quân
8.
ngày 12 tháng 9 năm 1994
US Open , New York, Mỹ
Cứng
Andre Agassi
1–6, 6–7(5–7) , 5–7
Á quân
9.
ngày 24 tháng 10 năm 1994
Vienna, Áo
Thảm
Andre Agassi
6–7(4–7) , 6–4, 2–6, 3–6
Á quân
10.
ngày 27 tháng 2 năm 1995
Stuttgart, Đức
Thảm
Richard Krajicek
6–7(4–7) , 3–6, 7–6(8–6) , 6–1, 3–6
Á quân
11.
ngày 8 tháng 5 năm 1995
Munich, Đức
Đất nện
Wayne Ferreira
5–7, 6–7(6–8)
Á quân
12.
ngày 26 tháng 6 năm 1995
Halle, Đức
Cỏ
Marc Rosset
6–3, 6–7(11–13) , 6–7(8–10)
Vô địch
17.
ngày 7 tháng 8 năm 1995
Los Angeles , Mỹ
Cứng
Thomas Enqvist
6–7(7–9) , 7–6(7–4) , 6–2
Vô địch
18.
ngày 26 tháng 2 năm 1996
Antwerp , Bỉ
Thảm
Goran Ivanišević
6–3, 6–2, 7–6(7–5)
Á quân
13.
ngày 10 tháng 6 năm 1996
French Open, Paris, Pháp
Đất nện
Yevgeny Kafelnikov
6–7(4–7) , 5–7, 6–7(4–7)
Giải đấu
Grand Slam (1–0)
Tennis Masters Cup (0–0)
Olympic Gold Medal (1–0)
ATP Masters Series (1–2)
ATP Championship Series (1–1)
ATP World Series (6–3)
Mặt sân
Cứng (3–2)
Cỏ (3–1)
Đất nện (3–2)
Thảm (1–1)
Kết quả
Thắng-Thua
Ngày
Giải đấu
Mặt sân
Đồng đội
Đối thủ
Tỷ số
Vô địch
1.
ngày 9 tháng 10 năm 1989
Basel , Thụy Sĩ
Cứng (i)
Udo Riglewski
Omar Camporese Claudio Mezzadri
6–3, 4–6, 6–0
Á quân
1.
ngày 26 tháng 2 năm 1990
Memphis , Mỹ
Cứng (i)
Udo Riglewski
Darren Cahill Mark Kratzmann
5–7, 2–6
Á quân
2.
ngày 7 tháng 5 năm 1990
Hamburg , Đức
Đất nện
Udo Riglewski
Sergi Bruguera Jim Courier
6–7, 2–6
Vô địch
2.
ngày 17 tháng 5 năm 1990
Munich , Đức
Đất nện
Udo Riglewski
Petr Korda Tomáš Šmíd
6–1, 6–4
Vô địch
3.
ngày 18 tháng 6 năm 1990
Rosmalen , Hà Lan
Cỏ
Jakob Hlasek
Jim Grabb John McEnroe
7–6, 6–3
Á quân
3.
ngày 20 tháng 8 năm 1990
Long Island , Mỹ
Cứng
Udo Riglewski
Guy Forget Jakob Hlasek
6–2, 3–6, 4–6
Vô địch
4.
ngày 22 tháng 10 năm 1990
Vienna , Áo
Thảm
Udo Riglewski
Jorge Lozano Todd Witsken
6–4, 6–4
Vô địch
5.
ngày 9 tháng 1 năm 1991
Memphis, Mỹ
Cứng (i)
Udo Riglewski
John Fitzgerald Laurie Warder
7–5, 6–3
Á quân
4.
ngày 11 tháng 2 năm 1991
Philadelphia , Mỹ
Thảm
Udo Riglewski
Rick Leach Jim Pugh
4–6, 4–6
Vô địch
6.
ngày 27 tháng 4 năm 1992
Monte Carlo , Monaco
Đất nện
Boris Becker
Petr Korda Karel Nováček
6–4, 6–4
Á quân
5.
ngày 4 tháng 5 năm 1992
Hamburg, Đức
Đất nện
Carl-Uwe Steeb
Sergio Casal Emilio Sánchez
7–5, 4–6, 3–6
Á quân
6.
ngày 8 tháng 6 năm 1992
Rosmalen, Hà Lan
Cỏ
John McEnroe
Jim Grabb Richey Reneberg
4–6, 7–6, 4–6
Vô địch
7.
ngày 6 tháng 7 năm 1992
Wimbledon , London, Vương quốc Anh
Cỏ
John McEnroe
Jim Grabb Richey Reneberg
5–7, 7–6, 3–6, 7–6, 19–17
Vô địch
8.
ngày 3 tháng 8 năm 1992
Summer Olympics , Barcelona, Tây Ban Nha
Đất nện
Boris Becker
Wayne Ferreira Piet Norval
7–6, 4–6, 7–6, 6–3
Vô địch
9.
ngày 9 tháng 8 năm 1993
Los Angeles , Mỹ
Cứng
Wayne Ferreira
Grant Connell Scott Davis
7–6, 7–6
Vô địch
10.
ngày 16 tháng 6 năm 1997
Halle , Đức
Cỏ
Karsten Braasch
David Adams Marius Barnard
7–6, 6–3