Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Yevgeny Aleksandrovich Kafelnikov sinh ngày 18 tháng 2 năm 1974) cựu tay vợt số 1 thế giới người Nga . Ông từng vô địch 2 giải đơn nam Grand Slam (1 Pháp Mở rộng và 1 Úc Mở rộng ), 4 giải đôi nam Grand Slam, và huy chương vàng Olympic tại Sydney . Ông cũng là nhân tố giúp đội tuyển Nga vô địch Cúp Davis vào năm 2002. Ông cũng là tay vợt cuối cùng thắng cả hai nội dung đơn nam và đôi nam trong cùng 1 giải Grand Slam tại Pháp Mở rộng năm 1996.
Kết quả
Năm
Giải đấu
Mặt sân
Đối thủ
Tỷ số
Á quân
1994
Hamburg Masters
Đất nện
Andrei Medvedev
4–6, 4–6, 6–3, 3–6
Á quân
1996
Paris Masters
Thảm (i)
Thomas Enqvist
2–6, 4–6, 5–7
Á quân
1998
Stuttgart Masters
Cứng (i)
Richard Krajicek
4–6, 3–6, 3–6
Á quân
1999
Canadian Open
Cứng
Thomas Johansson
6–1, 3–6, 3–6
Á quân
2001
Paris Masters
Thảm (i)
Sébastien Grosjean
6–7(3–7) , 1–6, 7–6(7–5) , 4–6
Kết quả
Năm
Giải đấu
Mặt sân
Đồng đội
Đối thủ
Tỷ số
Á quân
1994
Monte Carlo Masters
Đất nện
Daniel Vacek
Nicklas Kulti Magnus Larsson
6–3, 6–7, 4–6
Vô địch
1994
Rome Masters
Đất nện
David Rikl
Wayne Ferreira Javier Sánchez
6–1, 7–5
Vô địch
1995
ATP German Open
Đất nện
Wayne Ferreira
Byron Black Andrei Olhovskiy
6–1, 7–6
Vô địch
1995
Canadian Open
Cứng
Andrei Olhovskiy
Brian MacPhie Sandon Stolle
6–2, 6–2
Á quân
1996
Paris Masters
Thảm (i)
Daniel Vacek
Jacco Eltingh Paul Haarhuis
4–6, 6–4, 6–7
Vô địch
2000
Monte Carlo Masters
Đất nện
Wayne Ferreira
Paul Haarhuis Sandon Stolle
6–3, 2–6, 6–1
Á quân
2000
Rome Masters
Đất nện
Wayne Ferreira
Martin Damm Dominik Hrbatý
4–6, 6–4, 3–6
Vô địch
2001
Indian Wells Masters
Cứng
Wayne Ferreira
Jonas Björkman Todd Woodbridge
6–2, 7–5
Vô địch
2001
Rome Masters
Đất nện
Wayne Ferreira
Daniel Nestor Sandon Stolle
6–4, 7–6(8–6)
Á quân
2002
Monte Carlo Masters
Đất nện
Paul Haarhuis
Jonas Björkman Todd Woodbridge
3–6, 6–3, 7–10
Vô địch
2003
Indian Wells Masters
Cứng
Wayne Ferreira
Bob Bryan Mike Bryan
3–6, 7–5, 6–4
Giải đấu
Grand Slam (2–1)
Year-end championships (0–1)
ATP Masters Series (0–5)
ATP Championship Series (4–3)
ATP International Series (19–10)
Mặt sân
Cứng (9–10)
Cỏ (3–1)
Đất nện (3–3)
Thảm (11–6)
Kết quả
Số thứ tự
Ngày
Giải đấu
Mặt sân
Đối thủ
Tỷ số
Vô địch
1.
Tháng 1 năm 1994
Adelaide , Úc
Cứng
Alexander Volkov
6–4, 6–3
Vô địch
2.
Tháng 3 năm 1994
Copenhagen , Đan Mạch
Thảm (i)
Daniel Vacek
6–3, 7–5
Á quân
1.
Tháng 5 năm 1994
Hamburg , Đức
Đất nện
Andrei Medvedev
4–6, 4–6, 6–3, 3–6
Vô địch
3.
Tháng 8 năm 1994
Long Island , Mỹ
Cứng
Cédric Pioline
5–7, 6–1, 6–2
Vô địch
4.
Tháng 2 năm 1995
Milan , Ý
Thảm (i)
Boris Becker
7–5, 5–7, 7–6(8–6)
Vô địch
5.
Tháng 3 năm 1995
St. Petersburg , Nga
Thảm (i)
Guillaume Raoux
6–2, 6–2
Á quân
2.
Tháng 4 năm 1995
Nice , Pháp
Đất nện
Marc Rosset
4–6, 0–6
Vô địch
6.
Tháng 7 năm 1995
Gstaad , Thụy Sĩ
Đất nện
Jakob Hlasek
6–3, 6–4, 3–6, 6–3
Vô địch
7.
Tháng 8 năm 1995
Long Island, Mỹ
Cứng
Jan Siemerink
7–6(7–0) , 6–2
Vô địch
8.
Tháng 1 năm 1996
Adelaide, Australia
Cứng
Byron Black
7–6(7–0) , 3–6, 6–1
Á quân
3.
Tháng 3 nàm 1996
Rotterdam , Hà Lan
Thảm (i)
Goran Ivanišević
4–6, 6–3, 3–6
Á quân
4.
Tháng 4 năm 1996
St. Petersburg , Nga
Thảm (i)
Magnus Gustafsson
2–6, 6–7(4–7)
Vô địch
9.
Tháng 5 năm 1996
Prague , Cộng hoà Séc
Đất nện
Bohdan Ulihrach
7–5, 1–6, 6–3
Vô địch
10.
Tháng 6 năm 1996
French Open , Paris, Pháp
Đất nện
Michael Stich
7–6(7–4) , 7–5, 7–6(7–4)
Á quân
5.
Tháng 6 năm 1996
Halle , Đức
Cỏ
Nicklas Kulti
7–6(7–5) , 3–6, 4–6
Á quân
6.
Tháng 7 năm 1996
Stuttgart , Đức
Đất nện
Thomas Muster
2–6, 2–6, 4–6
Vô địch
11.
Tháng 10 năm 1996
Lyon , Pháp
Thảm (i)
Arnaud Boetsch
7–5, 6–3
Á quân
7.
Tháng 11 năm 1996
Paris , Pháp
Thảm (i)
Thomas Enqvist
2–6, 4–6, 5–7
Á quân
8.
Tháng 11 năm 1996
Moscow , Nga
Thảm (i)
Goran Ivanišević
6–3, 1–6, 3–6
Vô địch
12.
Tháng 6 năm 1997
Halle , Đức
Cỏ
Petr Korda
7–6(7–2) , 6–7(5–7) , 7–6(9–7)
Vô địch
13.
Tháng 8 năm 1997
New Haven , Mỹ
Cứng
Patrick Rafter
7–6(7–4) , 6–4
Vô địch
14.
Tháng 11 năm 1997
Moscow , Nga
Thảm (i)
Petr Korda
7–6(7–2) , 6–4
Á quân
9.
Tháng 11 năm 1997
Year-end championships , Đức
Cứng (i)
Pete Sampras
3–6, 2–6, 2–6
Á quân
10.
Tháng 2 năm 1998
Marseille , Pháp
Cứng (i)
Thomas Enqvist
4–6, 1–6
Vô địch
15.
Tháng 3 năm 1998
London , Vương quốc Anh
Thảm (i)
Cédric Pioline
7–5, 6–4
Vô địch
16.
Tháng 6 năm 1998
Halle, Đức
Cỏ
Magnus Larsson
6–4, 6–4
Á quân
11.
Tháng 9 năm 1998
Tashkent , Uzbekistan
Cứng
Tim Henman
5–7, 4–6
Á quân
12.
Tháng 11 năm 1998
Stuttgart , Đức
Cứng (i)
Richard Krajicek
4–6, 3–6, 3–6
Vô địch
17.
Tháng 11 năm 1998
Moscow, Nga
Thảm (i)
Goran Ivanišević
7–6(7–2) , 7–6(7–5)
Vô địch
18.
Tháng 2 năm 1999
Australian Open , Melbourne, Úc
Cứng
Thomas Enqvist
4–6, 6–0, 6–3, 7–6(7–1)
Vô địch
19.
Tháng 2 năm 1999
Rotterdam , Hà Lan
Thảm (i)
Tim Henman
6–2, 7–6(7–3)
Á quân
13.
Tháng 8 năm 1999
Montreal , Canada
Cứng
Thomas Johansson
6–1, 3–6, 3–6
Á quân
14.
Tháng 8 năm 1999
Washington D.C. , Mỹ
Cứng
Andre Agassi
6–7(3–7) , 1–6
Vô địch
20.
Tháng 11 năm 1999
Moscow, Nga
Thảm (i)
Byron Black
7–6(7–2) , 6–4
Á quân
15.
Tháng 1 năm 2000
Australian Open, Melbourne, Úc
Cứng
Andre Agassi
6–3, 3–6, 2–6, 4–6
Á quân
16.
Tháng 2 năm 2000
London, Vương quốc Anh
Cứng (i)
Marc Rosset
4–6, 4–6
Vô địch
21.
Tháng 10 năm 2000
Sydney Olympics , Úc
Cứng
Tommy Haas
7–6(7–4) , 3–6, 6–2, 4–6, 6–3
Vô địch
22.
Tháng 10 năm 2000
Moscow, Nga
Thảm (i)
David Prinosil
6–2, 7–5
Á quân
17.
Tháng 11 năm 2000
Stockholm , Thụy Điển
Cứng (i)
Thomas Johansson
2–6, 4–6, 4–6
Vô địch
23.
Tháng 2 năm 2001
Marseille , Pháp
Cứng (i)
Sébastien Grosjean
7–6(7–5) , 6–2
Á quân
18.
Tháng 9 năm 2001
Tashkent, Uzbekistan
Cứng
Marat Safin
2–6, 2–6
Vô địch
24.
Tháng 10 năm 2001
Moscow, Nga
Thảm (i)
Nicolas Kiefer
6–4, 7–5
Á quân
19.
Tháng 11 năm 2001
Paris, Pháp
Thảm (i)
Sébastien Grosjean
6–7(3–7) , 1–6, 7–6(7–5) , 4–6
Vô địch
25.
Tháng 6 năm 2002
Halle, Đức
Cỏ
Nicolas Kiefer
2–6, 6–4, 6–4
Vô địch
26.
Tháng 9 năm 2002
Tashkent , Uzbekistan
Cứng
Vladimir Voltchkov
7–6(8–6) , 7–5
Á quân
20.
Tháng 2 năm 2003
Milan , Ý
Thảm
Martin Verkerk
4–6, 7–5, 5–7
Giải đấu
Grand Slam Tournaments (4–1)
ATP Masters Series (7–4)
ATP International Series Gold (6–4)
ATP International Series (10–5)
Mặt sân
Cứng (9–1)
Đất nện (13–5)
Cỏ (0–2)
Thảm (5–6)
Kết quả
Số thứ tự
Ngày
Giải đấu
Mặt sân
Đồng đội
Đối thủ
Tỷ số
Á quân
1.
Tháng 2 năm 1994
Marseille , Pháp
Thảm (i)
Martin Damm
Jan Siemerink Daniel Vacek
7–6, 4–6, 1–6
Vô địch
1.
Tháng 4 năm 1994
Barcelona , Tây Ban Nha
Đất nện
David Rikl
Jim Courier Javier Sánchez
5–7, 6–1, 6–4
Á quân
2.
Tháng 4 năm 1994
Monte Carlo , Monaco
Đất nện
Daniel Vacek
Nicklas Kulti Magnus Larsson
6–3, 6–7, 4–6
Vô địch
2.
Tháng 5 năm 1994
Munich , Đức
Đất nện
David Rikl
Boris Becker Petr Korda
7–6, 7–5
Vô địch
3.
Tháng 5 năm 1994
Rome , Ý
Đất nện
David Rikl
Wayne Ferreira Javier Sánchez
6–1, 7–5
Vô địch
4.
Tháng 10 năm 1994
Lyon , Pháp
Thảm (i)
Jakob Hlasek
Martin Damm Patrick Rafter
6–7, 7–6, 7–6
Á quân
3.
Tháng 3 năm 1995
St. Petersburg , Nga
Thảm (i)
Jakob Hlasek
Martin Damm Anders Järryd
4–6, 2–6
Vô địch
5.
Tháng 4 năm 1995
Estoril , Bồ Đào Nha
Đất nện
Andrei Olhovskiy
Marc-Kevin Goellner Diego Nargiso
5–7, 7–5, 6–2
Vô địch
6.
Tháng 5 năm 1995
Hamburg , Đức
Đất nện
Wayne Ferreira
Byron Black Andrei Olhovskiy
6–1, 7–6
Á quân
4.
Tháng 6 năm 1995
Halle , Đức
Cỏ
Andrei Olhovskiy
Jacco Eltingh Paul Haarhuis
2–6, 6–3, 3–6
Vô địch
7.
Tháng 7 năm 1995
Montreal , Canada
Cứng
Andrei Olhovskiy
Brian MacPhie Sandon Stolle
6–2, 6–2
Vô địch
8.
Tháng 10 năm 1995
Lyon , Pháp
Thảm (i)
Jakob Hlasek
John-Laffnie de Jager Wayne Ferreira
6–3, 6–3
Á quân
5.
Tháng 2 năm 1996
Antwerp , Bỉ
Thảm (i)
Menno Oosting
Jonas Björkman Nicklas Kulti
4–6, 4–6
Vô địch
9.
Tháng 4 năm 1996
St. Petersburg , Nga
Thảm (i)
Andrei Olhovskiy
Nicklas Kulti Peter Nyborg
6–3, 6–4
Vô địch
10.
Tháng 5 năm 1996
Prague , Cộng hoà Séc
Đất nện
Daniel Vacek
Luis Lobo Javier Sánchez
6–3, 6–7, 6–3
Vô địch
11.
Tháng 6 năm 1996
French Open , Paris, Pháp
Đất nện
Daniel Vacek
Jakob Hlasek Guy Forget
6–2, 6–3
Á quân
6.
Tháng 6 năm 1996
Halle , Đức
Cỏ
Daniel Vacek
Byron Black Grant Connell
1–6, 5–7
Vô địch
12.
Tháng 9 năm 1996
Basel , Thụy Sĩ
Cứng (i)
Daniel Vacek
David Adams Menno Oosting
6–3, 6–4
Vô địch
13.
Tháng 10 năm 1996
Vienna , Áo
Thảm (i)
Daniel Vacek
Pavel Vízner Menno Oosting
7–6, 6–4
Á quân
7.
Thâng 11 năm 1996
Paris , Pháp
Thảm (i)
Daniel Vacek
Jacco Eltingh Paul Haarhuis
4–6, 6–4, 6–7
Vô địch
14.
Thâng 6 năm 1997
French Open, Paris, Pháp
Đất nện
Daniel Vacek
Todd Woodbridge Mark Woodforde
7–6, 4–6, 6–3
Vô địch
15.
Tháng 7 năm 1997
Gstaad , Thụy Sĩ
Đất nện
Daniel Vacek
Trevor Kronemann David Macpherson
4–6, 7–6, 6–3
Vô địch
16.
Tháng 9 năm 1997
US Open , New York, Mỹ
Cứng
Daniel Vacek
Jonas Björkman Nicklas Kulti
7–6, 6–3
Vô địch
17.
Tháng 2 năm 1998
Antwerp , Bỉ
Cứng (i)
Wayne Ferreira
Tomás Carbonell Francisco Roig
7–5, 3–6, 6–2
Á quân
8.
Tháng 3 năm 1998
London , Anh
Thảm (i)
Daniel Vacek
Martin Damm Jim Grabb
4–6, 5–7
Vô địch
18.
Tháng 10 năm 1998
Vienna , Áo
Thảm (i)
Daniel Vacek
David Adams John-Laffnie de Jager
7–5, 6–3
Á quân
9.
Tháng 11 năm 1998
Moscow , Nga
Thảm (i)
Daniel Vacek
Jared Palmer Jeff Tarango
4–6, 7–6, 2–6
Vô địch
19.
Tháng 4 năm 1999
Barcelona , Tây Ban Nha
Đất nện
Paul Haarhuis
Massimo Bertolini Cristian Brandi
7–5, 6–3
Á quân
10.
Tháng 2 năm 2000
Rotterdam , Hà Lan
Cứng (i)
Tim Henman
David Adams John-Laffnie de Jager
7–5, 2–6, 3–6
Vô địch
20.
Tháng 4 năm 2000
Monte Carlo , Monaco
Đất nện
Wayne Ferreira
Paul Haarhuis Sandon Stolle
6–3, 2–6, 6–1
Á quân
11.
Tháng 5 năm 2000
Rome , Ý
Đất nện
Wayne Ferreira
Martin Damm Dominik Hrbatý
4–6, 6–4, 3–6
Vô địch
21.
Tháng 10 năm 2000
Vienna , Áo
Cứng (i)
Nenad Zimonjić
Jiří Novák David Rikl
6–4, 6–4
Vô địch
22.
Tháng 3 năm 2001
Indian Wells , Mỹ
Cứng
Wayne Ferreira
Jonas Björkman Todd Woodbridge
6–2, 7–5
Vô địch
23.
Tháng 5 năm 2001
Rome , Ý
Đất nện
Wayne Ferreira
Daniel Nestor Sandon Stolle
6–4, 7–6(8–6)
Vô địch
24.
Tháng 10 năm 2001
St. Petersburg , Nga
Cứng (i)
Denis Golovanov
Irakli Labadze Marat Safin
7–5, 6–4
Á quân
12.
Tháng 4 năm 2002
Monte Carlo , Monaco
Đất nện
Paul Haarhuis
Jonas Björkman Todd Woodbridge
3–6, 6–3, [7–10]
Vô địch
25.
Tháng 6 năm 2002
French Open, Paris, Pháp
Đất nện
Paul Haarhuis
Mark Knowles Daniel Nestor
7–5, 6–4
Vô địch
26.
Tháng 3 năm 2003
Indian Wells , Mỹ
Cứng
Wayne Ferreira
Bob Bryan Mike Bryan
3–6, 7–5, 6–4
Á quân
13.
Tháng 6 năm 2003
French Open, Paris, Pháp
Đất nện
Paul Haarhuis
Bob Bryan Mike Bryan
6–7, 3–6
Á quân
14.
Tháng 7 năm 2003
Stuttgart , Đức
Đất nện
Kevin Ullyett
Tomáš Cibulec Pavel Vízner
6–3, 3–6, 4–6
Vô địch
27.
Tháng 8 năm 2003
Washington, D.C. , Mỹ
Cứng
Sargis Sargsian
Chris Haggard Paul Hanley
7–5, 4–6, 6–2
Bảng xếp hạng đơn nam của ATP chính thức bắt đầu từ ngày 27 tháng 8 năm 1973
(lần đầu/lần cuối – số tuần)
Đương kim số 1 thế giới được in đậm, tính đến tuần ngày 23 tháng 11 năm 2020[cập nhật]
Các nhà vô địch đơn nam Thế vận hội môn quần vợt
Biểu diễn Trong nhà Ngoài trời