Thủy ngân(II) iodide | |
---|---|
Danh pháp IUPAC | Thủy ngân diiodide |
Tên khác | Thủy ngân điodide Thủy ngân đỏ (chỉ dạng α) Coccinit Mercuric iodide Hydrargyrum(II) iodide Hydrargyrum điodide Hydrargyric iodide |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
DrugBank | DB04445 |
ChEBI | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
UNII | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | HgI2 |
Khối lượng mol | 454,398 g/mol |
Bề ngoài | bột cam đỏ |
Mùi | không mùi |
Khối lượng riêng | 6,36 g/cm³ |
Điểm nóng chảy | 259 °C (532 K; 498 °F) |
Điểm sôi | 350 °C (623 K; 662 °F) |
Độ hòa tan trong nước | 0,006 g/100 mL |
Độ hòa tan | hơi tan trong alcohol, ete, aceton, clorofom, ethyl acetat, CS2, dầu ôliu, dầu castor tạo phức với amonia, hydrazin, thiourê |
MagSus | -128,6·10-6 cm³/mol |
Chiết suất (nD) | 2,455 |
Cấu trúc | |
Cấu trúc tinh thể | tứ diện |
Dược lý học | |
Các nguy hiểm | |
Phân loại của EU | Rất độc (T+) Nguy hiểm cho môi trường (N) |
Nguy hiểm chính | độ độc cao |
NFPA 704 |
|
Chỉ dẫn R | R26/27/28, R33, R50/53 |
Chỉ dẫn S | (S1/2), S28, S45, S60, S61 |
Điểm bắt lửa | Không bắt lửa |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Thủy ngân(II) fluoride Thủy ngân(II) chloride Thủy ngân(II) bromide |
Cation khác | Kẽm iodide Cadmi(II) iodide |
Hợp chất liên quan | Thủy ngân(I) iodide |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Thủy ngân(II) iodide là một hợp chất hóa học với công thức phân tử HgI2. Nó thường được sản xuất bằng tổng hợp hóa học nhưng cũng có thể được tìm thấy trong tự nhiên ở dạng khoáng chất coccinit, tuy nhiên rất hiếm. Không giống như thủy ngân(II) chloride, nó khó tan trong nước (< 100 ppm).
Điều chế
Thủy ngân(II) iodide được sản xuất bằng cách thêm dung dịch nước kali iodide vào dung dịch nước thủy ngân(II) chloride và khuấy đều; thu được chất kết tủa sau đó đem đi lọc, rửa và sấy khô ở 70 ℃.
- HgCl2 + 2KI → HgI2 + 2KCl
Tính chất
Thủy ngân(II) iodide là chất thay đổi màu sắc theo nhiệt độ, khi nung nóng trên 126 °C (259 °F; 399 K) nó trải qua quá trình chuyển pha, từ dạng tinh thể alpha màu đỏ thành dạng beta màu vàng nhạt. Khi mẫu vật nguội đi, nó dần dần quay trở lại màu sắc ban đầu của nó. Phản ứng này thường được dùng để thể hiện sự thay đổi nhiệt độ.[1] Một hình thể thứ ba khác có màu cam cũng được biết đến; nó có thể được hình thành bằng quá trình tái kết tinh và cũng là dạng bán bền, sau cùng nó vẫn biến đổi lại thành dạng alpha đỏ[2]. Các hình thể khác nhau có thể tồn tại trong cùng một phạm vi cấu trúc tinh thể đa dạng và kết quả là thủy ngân(II) iodide có sơ đồ pha phức tạp đáng ngạc nhiên[3].
Ứng dụng
- Thủy ngân(II) iodide được sử dụng để chuẩn bị thuốc thử K2HgI4, vốn được sử dụng để phát hiện sự có mặt của amonia.
- Thủy ngân(II) iodide là một chất bán dẫn, được sử dụng trong một số thiết bị phát hiện tia X và tia gamma hoạt động ở nhiệt độ phòng[4].
- Trong thú y, iod nhũ tương thủy ngân(II) iodide được sử dụng trong thuốc mỡ bôi bỏng rộp trong bệnh lồi xương, phồng túi hoạt dịch,…
- Nó có thể xuất hiện ở dạng kết tủa trong nhiều phản ứng.
Hợp chất khác
HgI2 còn tạo một số hợp chất với NH3, như HgI2·NH3 là bột/tinh thể trắng hoặc vàng nhạt hay HgI2·2NH3 là tinh thể hình kim màu trắng hoặc không màu.[5]
HgI2 còn tạo một số hợp chất với N2H4, như HgI2·N2H4 là tinh thể hình kim màu vàng.[5]
HgI2 còn tạo một số hợp chất với CS(NH2)2, như HgI2·CS(NH2)2 là tinh thể vàng nhạt hay HgI2·2CS(NH2)2 là chất rắn màu trắng.[6]
Tham khảo
- ^ Thermochromism: Mercury(II) Iodide. Jchemed.chem.wisc.edu. Truy cập 2011-06-02.
- ^ SCHWARZENBACH, D. (ngày 1 tháng 1 năm 1969). “The crystal structure and one-dimensional disorder of the orange modification of HgI2”. Zeitschrift für Kristallographie - Crystalline Materials. 128 (1–6). doi:10.1524/zkri.1969.128.16.97.
- ^ Hostettler, Marc; Schwarzenbach, Dieter (tháng 2 năm 2005). “Phase diagrams and structures of HgX2 (X = I, Br, Cl, F)”. Comptes Rendus Chimie. 8 (2): 147–156. doi:10.1016/j.crci.2004.06.006.
- ^ Simage, Oy Bằng sáng chế Hoa Kỳ số 6.509.203 Semiconductor imaging device and method for producing same, Issue date: Jan 21, 2003
- ^ a b Gmelin-Kraut's Handbuch der anorganischen chemie... unter mitwirkung hervorragender fachgenossen (Gmelin, Leopold, 1788-1853; Kraut, Karl Johann, 1829-1912), trang 796; 798. Truy cập 14 tháng 4 năm 2021.
- ^ Quecksilber: Teil B — Lieferung 4. Schluss der Verbindungen · Formel- und Schlagwortregister für Teil A und B (Gmelin-Institut für Anorganische Chemie und Grenzg; Springer-Verlag, 5 thg 10, 2013 - 1736 trang), trang 1334. Truy cập 14 tháng 4 năm 2021.
HI | He | ||||||||||||||||
LiI | BeI2 | BI3 | CI4 | NI3 | I2O4, I2O5, I4O9 |
IF, IF3, IF5, IF7 |
Ne | ||||||||||
NaI | MgI2 | AlI3 | SiI4 | PI3, P2I4 |
S | ICl, ICl3 |
Ar | ||||||||||
KI | CaI2 | ScI3 | TiI2, TiI3, TiI4 |
VI2, VI3, VOI2 |
CrI2, CrI3, CrI4 |
MnI2 | FeI2, FeI3 |
CoI2 | NiI2 | CuI, CuI2 |
ZnI2 | GaI, GaI2, GaI3 |
GeI2, GeI4 |
AsI3 | Se | IBr | Kr |
RbI | SrI2 | YI3 | ZrI2, ZrI4 |
NbI2, NbI3, NbI4, NbI5 |
MoI2, MoI3, MoI4 |
TcI3, TcI4 |
RuI2, RuI3 |
RhI3 | PdI2 | AgI | CdI2 | InI3 | SnI2, SnI4 |
SbI3 | TeI4 | I | Xe |
CsI | BaI2 | HfI4 | TaI3, TaI4, TaI5 |
WI2, WI3, WI4 |
ReI, ReI2, ReI3, ReI4 |
OsI, OsI2, OsI3 |
IrI, IrI2, IrI3 |
PtI2, PtI3, PtI4 |
AuI,AuI3 | Hg2I2, HgI2 |
TlI, TlI3 |
PbI2, PbI4 |
BiI2, BiI3 |
PoI2. PoI4 |
AtI | Rn | |
Fr | Ra | Rf | Db | Sg | Bh | Hs | Mt | Ds | Rg | Cn | Nh | Fl | Mc | Lv | Ts | Og | |
↓ | |||||||||||||||||
LaI2, LaI3 |
CeI2, CeI3 |
PrI2, PrI3 |
NdI2, NdI3 |
PmI3 | SmI2, SmI3 |
EuI2, EuI3 |
GdI2, GdI3 |
TbI3 | DyI2, DyI3 |
HoI3 | ErI3 | TmI2, TmI3 |
YbI2, YbI3 |
LuI3 | |||
Ac | ThI2, ThI3, ThI4 |
PaI3, PaI4, PaI5 |
UI3, UI4, UI5 |
NpI3 | PuI3 | AmI2, AmI3 |
CmI2, CmI3 |
BkI3 | CfI2, CfI3 |
EsI3 | Fm | Md | No | Lr |