Strata V-League 2001–02 | |
![]() | |
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Quốc gia | Việt Nam |
Thời gian | 2 tháng 12 năm 2001 – 12 tháng 5 năm 2002 |
Số đội | 10 |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Cảng Sài Gòn |
Á quân | Sông Lam Nghệ An |
Hạng ba | Ngân hàng Đông Á |
Xuống hạng | Thừa Thiên Huế Công an Hải Phòng |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 90 |
Số bàn thắng | 186 (2,07 bàn mỗi trận) |
Số thẻ vàng | 363 (4,03 thẻ mỗi trận) |
Số thẻ đỏ | 22 (0,24 thẻ mỗi trận) |
Số khán giả | 730.000 (8.111 khán giả mỗi trận) |
Vua phá lưới | ![]() |
← 2000–01 2003 → |
Giải bóng đá Vô địch Quốc gia Chuyên nghiệp 2001–02, tên gọi chính thức là Giải bóng đá Vô địch Quốc gia Chuyên nghiệp Strata 2001–02 hay Strata V-League 2001–02 vì lý do tài trợ, là mùa giải thứ 19 của Giải bóng đá Vô địch Quốc gia và là mùa giải chuyên nghiệp thứ hai của V-League. Giải đấu khởi tranh vào ngày 2 tháng 12 năm 2001 và kết thúc vào ngày 12 tháng 5 năm 2002 với 10 câu lạc bộ tham dự.[1]
Đây là mùa giải thứ 2 của V-League sử dụng thể thức thi đấu xuyên năm, từ nửa cuối năm trước đến giữa năm kế tiếp. Đến 22 năm sau (mùa giải 2023–24), giải đấu áp dụng trở lại thể thức này.
Thay đổi đội bóng
Đến V-LeagueThăng hạng từ giải Hạng Nhất 2000–01 |
Rời V-LeagueXuống hạng đến giải Hạng Nhất 2001–02
|
Các đội bóng
Sân vận động
Đội bóng | Địa điểm | Sân vận động | Sức chứa |
---|---|---|---|
Cảng Sài Gòn | Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh | Thống Nhất | 25.000 |
Công an Hà Nội | Đống Đa, Hà Nội | Hà Nội | 25.000 |
Công an Hải Phòng | Ngô Quyền, Hải Phòng | Lạch Tray | 20.000 |
Công an Thành phố Hồ Chí Minh | Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh | Thống Nhất | 25.000 |
Bình Định | Quy Nhơn, Bình Định | Quy Nhơn | 10.000 |
Đà Nẵng | Hải Châu, Đà Nẵng | Chi Lăng | 25.000 |
Nam Định | Thành phố Nam Định, Nam Định | Chùa Cuối | 15.000 |
Sông Lam Nghệ An | Vinh, Nghệ An | Vinh | 20.000 |
Thể Công | Đống Đa, Hà Nội | Hàng Đẫy | 25.000 |
Thừa Thiên Huế | Huế, Thừa Thiên Huế | Tự Do | 20.000 |
Đổi tên
Tên cũ | Tên mới | Ngày thay đổi |
---|---|---|
Công an Thành phố Hồ Chí Minh | Ngân hàng Đông Á | 28 tháng 2 năm 2002[2] |
Nhân sự, nhà tài trợ và áo đấu
Câu lạc bộ | Huấn luyện viên | Đội trưởng | Nhà sản xuất áo đấu | Nhà tài trọ chính (trên áo đấu) |
---|---|---|---|---|
Bình Định | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() ![]() ![]() |
Cảng Sài Gòn | ![]() |
![]() | ||
Công an Hà Nội | ![]() |
![]() | ||
Công an Hải Phòng | ![]() |
![]() | ||
Công an Thành phố Hồ Chí Minh | ![]() |
![]() | ||
Đà Nẵng | ![]() |
![]() | ||
Nam Định | ![]() |
![]() | ||
Sông Lam Nghệ An | ![]() |
![]() | ||
Thể Công | ![]() |
![]() | ||
Thừa Thiên Huế | ![]() |
![]() |
Thay đổi huấn luyện viên
Câu lạc bộ | Huấn luyện viên đi | Hình thức | Ngày rời đi | Vị trí xếp hạng | Huấn luyện viên đến | Ngày đến |
---|---|---|---|---|---|---|
Công an Hải Phòng | ![]() |
Từ chức | 19 tháng 12, 2001[3] | Thứ 10 | ![]() |
19 tháng 12, 2001[3] |
Cầu thủ nước ngoài
Thể Công là đội duy nhất trong số 10 đội tham dự mùa giải này không sử dụng ngoai binh. In đậm cho biết tên cầu thủ đã được đăng ký chuyển nhượng giữa mùa.
Câu lạc bộ | Cầu thủ 1 | Cầu thủ 2 | Cầu thủ 3 | Cầu thủ 4 | Cầu thủ 5 | Cầu thủ dự bị | Cầu thủ cũ |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Bình Định | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Cảng Sài Gòn | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
|
Công an Hà Nội | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
||
Công an Hải Phòng | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
|
Công an Thành phố Hồ Chí Minh | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
|||
Đà Nẵng | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Nam Định | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
|||
Sông Lam Nghệ An | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
||
Thừa Thiên Huế | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Bảng xếp hạng
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Cảng Sài Gòn (C) | 18 | 9 | 5 | 4 | 20 | 16 | +4 | 32 | Vòng loại thứ ba AFC Champions League 2002–03 |
2 | Sông Lam Nghệ An | 18 | 8 | 4 | 6 | 22 | 16 | +6 | 28 | |
3 | Ngân hàng Đông Á | 18 | 7 | 5 | 6 | 25 | 20 | +5 | 26 | |
4 | Bình Định | 18 | 7 | 5 | 6 | 13 | 12 | +1 | 26 | |
5 | Nam Định | 18 | 6 | 7 | 5 | 21 | 20 | +1 | 25 | |
6 | Đà Nẵng | 18 | 6 | 6 | 6 | 14 | 14 | 0 | 24 | |
7 | Thể Công | 18 | 6 | 5 | 7 | 16 | 16 | 0 | 23 | |
8 | Công an Hà Nội | 18 | 5 | 6 | 7 | 19 | 22 | −3 | 21 | |
9 | Thừa Thiên Huế (R) | 18 | 6 | 3 | 9 | 17 | 24 | −7 | 21 | Tham dự trận play-off |
10 | Công an Hải Phòng (R) | 18 | 5 | 4 | 9 | 19 | 26 | −7 | 19 | Xuống hạng Nhất Quốc gia 2003 |
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Kết quả đối đầu; 3) Hiệu số bàn thắng; 4) Số bàn thắng; 5) Số bàn thắng sân khách; 6) Play-off (nếu tranh huy chương hoặc xuống hạng); 7) Bốc thăm.
(C) Vô địch; (R) Xuống hạng
Lịch thi đấu và kết quả
Tiến trình mùa giải
Vị trí các đội qua các vòng đấu
Vô địch | |
Á quân | |
Hạng ba | |
Play-off | |
Xuống hạng đến giải Hạng Nhất 2003 |
Play-off
Trận đấu play-off xác định đội giành quyền thi đấu tại V-League mùa giải 2003, diễn ra giữa đội xếp thứ 9 giải chuyên nghiệp (Thừa Thiên Huế) và đội xếp thứ 4 giải hạng Nhất (LG.ACB).[8]
Thừa Thiên Huế | 0–1 | LG.ACB |
---|---|---|
Chi tiết | Takács Lajos ![]() |
LG.ACB thắng nhờ luật bàn thắng vàng.[9]
Thống kê mùa giải
Theo cầu thủ
Cầu thủ ghi bàn hàng đầu
Xếp hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Số bàn thắng |
---|---|---|---|
1 | ![]() |
Cảng Sài Gòn | 9 |
2 | ![]() |
Nam Định | 8 |
3 | ![]() |
Sông Lam Nghệ An | 7 |
4 | ![]() |
Công an Hà Nội | 6 |
![]() |
Sông Lam Nghệ An | ||
5 | ![]() |
Thừa Thiên Huế | 5 |
![]() |
Cảng Sài Gòn | ||
![]() |
Công an Hải Phòng | ||
6 | ![]() |
Công an Hà Nội | 4 |
![]() | |||
![]() |
Công an Thành phố Hồ Chí Minh | ||
![]() | |||
![]() | |||
![]() |
Công an Hải Phòng | ||
![]() |
Sông Lam Nghệ An | ||
![]() |
Thừa Thiên Huế | ||
7 | ![]() |
Đà Nẵng | 3 |
![]() | |||
![]() |
Công an Hải Phòng | ||
![]() | |||
![]() | |||
![]() |
Sông Lam Nghệ An | ||
![]() |
Thể Công | ||
![]() | |||
![]() | |||
![]() |
Công an Thành phố Hồ Chí Minh | ||
![]() |
Cảng Sài Gòn | ||
8 | ![]() |
Bình Định | 2 |
![]() | |||
![]() | |||
![]() |
Công an Hà Nội | ||
![]() | |||
![]() |
Thừa Thiên Huế | ||
![]() |
Cảng Sài Gòn | ||
![]() | |||
![]() |
Công an Thành phố Hồ Chí Minh | ||
![]() | |||
![]() | |||
![]() |
Thể Công | ||
![]() | |||
![]() |
Đà Nẵng | ||
![]() | |||
![]() |
Công an Hải Phòng | ||
![]() |
Nam Định | ||
![]() | |||
9 | ![]() |
Công an Thành phố Hồ Chí Minh | 1 |
![]() | |||
![]() | |||
![]() | |||
![]() |
Công an Hà Nội | ||
![]() | |||
![]() | |||
![]() |
Sông Lam Nghệ An | ||
![]() | |||
![]() |
Nam Định | ||
![]() | |||
![]() | |||
![]() | |||
![]() | |||
![]() | |||
![]() | |||
![]() |
Thừa Thiên Huế | ||
![]() | |||
![]() | |||
![]() | |||
![]() | |||
![]() |
Bình Định | ||
![]() | |||
![]() | |||
![]() | |||
![]() |
Đà Nẵng | ||
![]() | |||
![]() | |||
![]() | |||
![]() |
Thể Công | ||
![]() |
Công an Hải Phòng | ||
![]() | |||
![]() |
Cảng Sài Gòn |
Ghi hat-trick
Các giải thưởng
Giải thưởng tháng
Thành tích tại hai giải Chuyên nghiệp và Cúp Quốc gia được xét đến để trao giải thưởng tháng.[10]
Giải thưởng chung cuộc
Tham khảo
- ^ “Vietnam - List of Cup Winners”. RSSSF.com.
- ^ NLD.COM.VN. “CLB bóng đá Ngân hàng Đông Á TPHCM chính thức ra mắt: Lương của Lê Huỳnh Đức: 15 triệu đồng/tháng”. Báo Người Lao Động Online. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2024.
- ^ a b Yến Nhi (20 tháng 12 năm 2001). “Đội Công an Hải Phòng sa sút, HLV trưởng từ chức”. Người lao động. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2023.
- ^ NLD.COM.VN (3 tháng 12 năm 2001). “Đội Thể Công phản đối trọng tài”. https://nld.com.vn. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2023. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ VnExpress. “Thể Công và CAHN chia điểm”. vnexpress.net. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2023.
- ^ NLD.COM.VN (14 tháng 1 năm 2002). “CA Hải Phòng sẽ rớt hạng ?”. https://nld.com.vn. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2023. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ NLD.COM.VN (13 tháng 5 năm 2002). “Khán giả Huế đòi giải tán đội nhà”. https://nld.com.vn. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2023. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ “Thừa Thiên Huế - ACB: Trận máu lửa nhất”. Người Lao Động. 23 tháng 5 năm 2002.
- ^ “Chuyên gia hay duyên nợ”. Nhân Dân. 16 tháng 8 năm 2005.
- ^ a b Phương Minh (6 tháng 4 năm 2002). “Kết quả bầu chọn các danh hiệu xuất sắc tháng 3/2002”. FPT Sports News. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 4 năm 2002. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2023.
- ^ Minh Anh (6 tháng 12 năm 2001). “Đỗ Khải đoạt giải Cầu thủ xuất sắc nhất tháng 11”. VASC. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 1 năm 2002.
- ^ “Danh hiệu xuất sắc tháng 12/2001: "Ngoại" áp đảo”. VASC. 2 tháng 1 năm 2002. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 2 năm 2002.
- ^ “Nam Định giành 2 danh hiệu xuất sắc tháng 1”. VNN. 2 tháng 2 năm 2002. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 2 năm 2002.
- ^ NLD.COM.VN (4 tháng 5 năm 2002). “Đội Thể Công đoạt hai danh hiệu xuất sắc tháng 4”. https://nld.com.vn. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2023. Liên kết ngoài trong
|website=
(trợ giúp) - ^ VnExpress. “Hồ Văn Lợi - Cầu thủ hay nhất V-League tháng 5”. vnexpress.net. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2023.
Xem thêm
- Siêu cúp bóng đá Việt Nam 2001
- Giải hạng nhất quốc gia Việt Nam 2001-2002
- Giải bóng đá Cúp Quốc gia 2001-2002
Liên kết ngoài
- Trang chủ Công ty Cổ phần Bóng đá Chuyên nghiệp Việt Nam (VPF) (tiếng Việt)
- Trang chủ Liên đoàn bóng đá Việt Nam (VFF) (tiếng Việt)