Vòng chung kết Cúp bóng đá châu Á 2015 là một giải đấu bóng đá quốc tế sẽ được tổ chức tại Úc từ ngày 9 đến ngày 31 tháng 1 năm 2015. 16 đội tuyển tham gia vòng chung kết Cúp bóng đá châu Á 2015 có quyền đăng ký 23 cầu thủ, trong đó có tối thiểu 3 thủ môn. Chỉ có cầu thủ chơi trong các đội tuyển có đủ điều kiện để tham gia các giải đấu. Hạn cuối cùng để nộp danh sách là ngày 30 tháng 12 năm 2014.[1] Trong trường hợp chấn thương vào phút chót, các đội tuyển có thể thay đổi danh sách chậm nhất là vào 6 giờ trước trận đấu khai mạc giải. Trong danh sách dưới đây, những cầu thủ có ký hiệu (C) là người mang băng đội trưởng của đội. Thông tin về câu lạc bộ, số lần khoác áo và số bàn thắng cho đội tuyển quốc gia của mỗi cầu thủ là thông tin vào thời điểm khai mạc giải, đã tính cả các trận đấu giao hữu trước thềm của giải đấu.
Bảng A
Úc
Huấn luyện viên trưởng: Ange Postecoglou
Ngày 7 tháng 12 năm 2014, Postecoglou cho tên một danh sách tạm thời 46 cầu thủ cho giải đấu.[2] Các đội hình chính thức được công bố vào ngày 23 tháng 12 năm 2014.[3]
Số | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Mathew Ryan | 8 tháng 4, 1992 (22 tuổi) | 13 | ![]() |
2 | HV | Ivan Franjic | 10 tháng 9, 1987 (27 tuổi) | 12 | ![]() |
3 | HV | Aziz Behich | 16 tháng 12, 1990 (24 tuổi) | 7 | ![]() |
4 | TĐ | Tim Cahill | 6 tháng 12, 1979 (35 tuổi) | 76 | ![]() |
5 | TV | Mark Milligan | 4 tháng 8, 1985 (29 tuổi) | 33 | ![]() |
6 | HV | Matthew Spiranovic | 27 tháng 6, 1988 (26 tuổi) | 21 | ![]() |
7 | TĐ | Mathew Leckie | 4 tháng 2, 1991 (23 tuổi) | 16 | ![]() |
8 | TV | Massimo Luongo | 25 tháng 9, 1992 (22 tuổi) | 5 | ![]() |
9 | TĐ | Tomi Juric | 22 tháng 7, 1991 (23 tuổi) | 5 | ![]() |
10 | TĐ | Robbie Kruse | 5 tháng 10, 1988 (26 tuổi) | 32 | ![]() |
11 | TĐ | Tommy Oar | 10 tháng 12, 1991 (23 tuổi) | 21 | ![]() |
12 | TM | Mitchell Langerak | 22 tháng 8, 1988 (26 tuổi) | 5 | ![]() |
13 | HV | Jason Davidson | 29 tháng 6, 1991 (23 tuổi) | 13 | ![]() |
14 | TV | James Troisi | 3 tháng 7, 1988 (26 tuổi) | 16 | ![]() |
15 | TV | Mile Jedinak (C) | 3 tháng 8, 1984 (30 tuổi) | 52 | ![]() |
16 | TV | Terry Antonis | 26 tháng 11, 1993 (21 tuổi) | 3 | ![]() |
17 | TV | Matt McKay | 11 tháng 1, 1983 (31 tuổi) | 50 | ![]() |
18 | TM | Eugene Galekovic | 12 tháng 6, 1981 (33 tuổi) | 8 | ![]() |
19 | HV | Chris Herd | 4 tháng 4, 1989 (25 tuổi) | 3 | ![]() |
20 | HV | Trent Sainsbury | 5 tháng 1, 1992 (23 tuổi) | 4 | ![]() |
21 | TĐ | Nathan Burns | 7 tháng 5, 1988 (26 tuổi) | 7 | ![]() |
22 | HV | Alex Wilkinson | 13 tháng 8, 1984 (30 tuổi) | 11 | ![]() |
23 | TV | Mark Bresciano | 11 tháng 2, 1980 (34 tuổi) | 81 | ![]() |
Hàn Quốc
Huấn luyện viên trưởng: Uli Stielike
Các đội hình chính thức được công bố vào ngày 22 tháng 12 năm 2014.[4]
Số | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Jung Sung-Ryong | 4 tháng 1, 1985 (30 tuổi) | 64 | ![]() |
2 | HV | Kim Chang-Soo | 12 tháng 9, 1985 (29 tuổi) | 13 | ![]() |
3 | HV | Kim Jin-Su | 13 tháng 6, 1992 (22 tuổi) | 9 | ![]() |
4 | HV | Kim Ju-Young | 9 tháng 7, 1988 (26 tuổi) | 4 | ![]() |
5 | HV | Kwak Tae-Hwi | 8 tháng 7, 1981 (33 tuổi) | 37 | ![]() |
6 | HV | Park Joo-Ho | 16 tháng 1, 1987 (27 tuổi) | 17 | ![]() |
7 | TĐ | Son Heung-Min | 8 tháng 7, 1992 (22 tuổi) | 34 | ![]() |
8 | TV | Kim Min-Woo | 25 tháng 2, 1990 (24 tuổi) | 9 | ![]() |
9 | TĐ | Cho Young-Cheol | 31 tháng 5, 1989 (25 tuổi) | 10 | ![]() |
10 | TV | Nam Tae-Hee | 3 tháng 7, 1991 (23 tuổi) | 16 | ![]() |
11 | TĐ | Lee Keun-Ho | 11 tháng 4, 1985 (29 tuổi) | 70 | ![]() |
12 | TĐ | Han Kyo-Won | 15 tháng 6, 1990 (24 tuổi) | 4 | ![]() |
13 | TV | Koo Ja-Cheol | 27 tháng 2, 1989 (25 tuổi) | 42 | ![]() |
14 | TV | Han Kook-Young | 19 tháng 4, 1990 (24 tuổi) | 18 | ![]() |
15 | TV | Lee Myung-Joo | 24 tháng 4, 1990 (24 tuổi) | 12 | ![]() |
16 | TV | Ki Sung-Yueng (C) | 24 tháng 1, 1989 (25 tuổi) | 66 | ![]() |
17 | TV | Lee Chung-Yong | 2 tháng 7, 1988 (26 tuổi) | 64 | ![]() |
18 | TĐ | Lee Jung-Hyup | 24 tháng 6, 1991 (23 tuổi) | 0 | ![]() |
19 | HV | Kim Young-Gwon | 27 tháng 2, 1990 (24 tuổi) | 29 | ![]() |
20 | HV | Jang Hyun-Soo | 28 tháng 9, 1991 (23 tuổi) | 7 | ![]() |
21 | TM | Kim Seung-Gyu | 30 tháng 9, 1990 (24 tuổi) | 7 | ![]() |
22 | HV | Cha Du-Ri | 25 tháng 7, 1980 (34 tuổi) | 70 | ![]() |
23 | TM | Kim Jin-Hyeon | 6 tháng 7, 1987 (27 tuổi) | 4 | ![]() |
Oman
Huấn luyện viên trưởng: Paul Le Guen
Các đội hình chính thức được công bố vào ngày 25 tháng 12 năm 2014.[5][6][7][8] Có hai cầu thủ thay đổi trong đội hình chính thức - Sulaiman Al-Buraiki đã thay thế Mohannad Al-Zaabi và Amer Said Al-Shatri đã thay thế Saad Al-Mukhaini[9]
Số | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Ali Al-Habsi (C) | 30 tháng 12, 1981 (33 tuổi) | 100 | ![]() |
2 | HV | Mohammed Al-Musalami | 27 tháng 4, 1990 (24 tuổi) | 35 | ![]() |
3 | HV | Jaber Al-Owaisi | 4 tháng 11, 1989 (25 tuổi) | 27 | ![]() |
4 | TV | Ali Al-Jabri | 29 tháng 1, 1990 (24 tuổi) | 33 | ![]() |
5 | HV | Nasser Al-Shimli | 15 tháng 2, 1989 (25 tuổi) | 7 | ![]() |
6 | TV | Raed Ibrahim Saleh | 9 tháng 6, 1992 (22 tuổi) | 42 | ![]() |
7 | TV | Mohammed Al-Siyabi | 21 tháng 12, 1988 (26 tuổi) | 17 | ![]() |
8 | TV | Eid Al-Farsi | 31 tháng 1, 1987 (27 tuổi) | 47 | ![]() |
9 | TĐ | Abdulaziz Al-Muqbali | 23 tháng 4, 1989 (25 tuổi) | 38 | ![]() |
10 | TĐ | Qasim Said | 20 tháng 4, 1989 (25 tuổi) | 58 | ![]() |
11 | TV | Amer Said Al-Shatri | 5 tháng 4, 1990 (24 tuổi) | 1 | ![]() |
12 | TV | Ahmed Mubarak Al Mahaijri | 23 tháng 2, 1985 (29 tuổi) | 108 | ![]() |
13 | HV | Abdul Salam Al-Mukhaini | 7 tháng 4, 1988 (26 tuổi) | 38 | ![]() |
14 | TĐ | Yaqoob Abdul-Karim | 4 tháng 9, 1985 (29 tuổi) | 33 | ![]() |
15 | HV | Ali Salim Al-Nahar | 21 tháng 8, 1992 (22 tuổi) | 17 | ![]() |
16 | TV | Ali Al-Busaidi | 21 tháng 1, 1991 (23 tuổi) | 11 | ![]() |
17 | HV | Hassan Mudhafar Al-Gheilani | 26 tháng 6, 1980 (34 tuổi) | 113 | ![]() |
18 | TM | Mazin Al-Kasbi | 27 tháng 4, 1993 (21 tuổi) | 13 | ![]() |
19 | HV | Ahmed Al-Mukhaini | 2 tháng 5, 1985 (29 tuổi) | 0 | ![]() |
20 | TĐ | Amad Al-Hosni | 18 tháng 7, 1984 (30 tuổi) | 115 | ![]() |
21 | TV | Mohsin Al-Khaldi | 1 tháng 1, 1992 (23 tuổi) | 1 | ![]() |
22 | TM | Sulaiman Al-Buraiki | 30 tháng 7, 1986 (28 tuổi) | 0 | ![]() |
23 | TĐ | Said Al-Ruzaiqi | 12 tháng 12, 1986 (28 tuổi) | 4 | ![]() |
Kuwait
Huấn luyện viên trưởng: Nabil Maâloul
Các đội hình chính thức được công bố vào ngày 30 tháng 12 năm 2014.[10]
Số | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Khaled Al Rashidi | 20 tháng 4, 1987 (27 tuổi) | 12 | ![]() |
2 | TV | Amer Al Fadhel | 21 tháng 4, 1988 (26 tuổi) | 14 | ![]() |
3 | HV | Fahad Awadh | 26 tháng 2, 1985 (29 tuổi) | 27 | ![]() |
4 | HV | Hussain Fadhel | 9 tháng 10, 1984 (30 tuổi) | 43 | ![]() |
5 | HV | Fahed Al Hajri | 10 tháng 11, 1991 (23 tuổi) | 14 | ![]() |
6 | HV | Khaled Al Qahtani | 16 tháng 2, 1985 (29 tuổi) | 14 | ![]() |
7 | TV | Talal Al Fadhel | 11 tháng 8, 1990 (24 tuổi) | 0 | ![]() |
8 | TV | Saleh Al Sheikh | 29 tháng 5, 1982 (32 tuổi) | 39 | ![]() |
9 | TV | Abdullah Al Buraiki | 12 tháng 8, 1987 (27 tuổi) | 10 | ![]() |
10 | TV | Abdulaziz Al Misha'an | 19 tháng 10, 1988 (26 tuổi) | 7 | ![]() |
11 | TV | Fahad Al Ansari | 25 tháng 2, 1987 (27 tuổi) | 21 | ![]() |
12 | TV | Sultan Al Enezi | 29 tháng 3, 1992 (22 tuổi) | 15 | ![]() |
13 | HV | Musaed Neda | 8 tháng 7, 1983 (31 tuổi) | 70 | ![]() |
14 | TV | Talal Al Amer | 22 tháng 2, 1987 (27 tuổi) | 21 | ![]() |
15 | TĐ | Faisal Alenezi | 11 tháng 6, 1988 (26 tuổi) | 0 | ![]() |
16 | TV | Faisal Zaid | 9 tháng 10, 1991 (23 tuổi) | 1 | ![]() |
17 | TĐ | Bader Al Mutawa | 10 tháng 1, 1985 (29 tuổi) | 141 | ![]() |
18 | HV | Khalid El Ebrahim | 28 tháng 8, 1992 (22 tuổi) | 5 | ![]() |
19 | TĐ | Abdul Rahman Al Shammari | 13 tháng 2, 1993 (21 tuổi) | 2 | ![]() |
20 | TĐ | Yousef Nasser | 9 tháng 10, 1990 (24 tuổi) | 48 | ![]() |
21 | TĐ | Ali Maqseed | 11 tháng 12, 1986 (28 tuổi) | 26 | ![]() |
22 | TM | Nawaf Al Khaldi (C) | 25 tháng 5, 1981 (33 tuổi) | 100 | ![]() |
23 | TM | Hameed Youssef | 10 tháng 8, 1987 (27 tuổi) | 6 | ![]() |
Bảng B
Uzbekistan
Huấn luyện viên trưởng: Mirjalol Qosimov
Các đội hình chính thức được công bố vào ngày 30 tháng 12 năm 2014.[11]
Số | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Eldorbek Suyunov | 12 tháng 4, 1991 (23 tuổi) | 7 | ![]() |
2 | HV | Egor Krimets | 27 tháng 1, 1992 (22 tuổi) | 4 | ![]() |
3 | HV | Shavkat Mullajanov | 19 tháng 1, 1986 (28 tuổi) | 23 | ![]() |
4 | TĐ | Sardor Rashidov | 14 tháng 6, 1991 (23 tuổi) | 9 | ![]() |
5 | HV | Anzur Ismailov | 21 tháng 4, 1985 (29 tuổi) | 55 | ![]() |
6 | TĐ | Bahodir Nasimov | 2 tháng 5, 1987 (27 tuổi) | 11 | ![]() |
7 | TV | Azizbek Haydarov | 8 tháng 7, 1985 (29 tuổi) | 56 | ![]() |
8 | TV | Server Djeparov (C) | 3 tháng 10, 1982 (32 tuổi) | 102 | ![]() |
9 | TV | Odil Ahmedov | 25 tháng 11, 1987 (27 tuổi) | 60 | ![]() |
10 | TV | Jamshid Iskanderov | 16 tháng 10, 1993 (21 tuổi) | 9 | ![]() |
11 | TĐ | Igor Sergeev | 30 tháng 4, 1993 (21 tuổi) | 9 | ![]() |
12 | TM | Ignatiy Nesterov | 20 tháng 6, 1983 (31 tuổi) | 84 | ![]() |
13 | TV | Lutfulla Turaev | 30 tháng 3, 1988 (26 tuổi) | 11 | ![]() |
14 | HV | Shukhrat Mukhammadiev | 29 tháng 6, 1989 (25 tuổi) | 2 | ![]() |
15 | TV | Jasur Hasanov | 2 tháng 8, 1983 (31 tuổi) | 39 | ![]() |
16 | TV | Vokhid Shodiev | 9 tháng 11, 1986 (28 tuổi) | 4 | ![]() |
17 | TV | Sanzhar Tursunov | 29 tháng 12, 1986 (28 tuổi) | 36 | ![]() |
18 | TV | Timur Kapadze | 5 tháng 9, 1981 (33 tuổi) | 111 | ![]() |
19 | HV | Vitaliy Denisov | 24 tháng 2, 1987 (27 tuổi) | 48 | ![]() |
20 | HV | Islom Tukhtakhodjaev | 30 tháng 10, 1989 (25 tuổi) | 37 | ![]() |
21 | TM | Akbar Turaev | 27 tháng 8, 1989 (25 tuổi) | 0 | ![]() |
22 | TV | Farrukh Sayfiev | 17 tháng 1, 1991 (23 tuổi) | 2 | ![]() |
23 | HV | Akmal Shorakhmedov | 10 tháng 5, 1986 (28 tuổi) | 14 | ![]() |
Ả Rập Saudi
Huấn luyện viên trưởng: Cosmin Olăroiu
Các đội hình chính thức được công bố vào ngày 25 tháng 12 năm 2014.[12]
Số | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Waleed Abdullah | 19 tháng 4, 1986 (28 tuổi) | 58 | ![]() |
2 | HV | Saeed Al Mowalad | 9 tháng 3, 1991 (23 tuổi) | 6 | ![]() |
3 | HV | Osama Hawsawi (C) | 31 tháng 3, 1984 (30 tuổi) | 103 | ![]() |
4 | HV | Abdullah Al-Zori | 13 tháng 8, 1987 (27 tuổi) | 37 | ![]() |
5 | HV | Omar Hawsawi | 27 tháng 9, 1986 (28 tuổi) | 6 | ![]() |
6 | TV | Mustafa Al-Bassas | 2 tháng 6, 1993 (21 tuổi) | 8 | ![]() |
7 | TV | Salman Al-Faraj | 1 tháng 8, 1989 (25 tuổi) | 5 | ![]() |
8 | TĐ | Yahya Al-Shehri | 8 tháng 5, 1991 (23 tuổi) | 20 | ![]() |
9 | TĐ | Naif Hazazi | 11 tháng 1, 1989 (25 tuổi) | 46 | ![]() |
10 | TĐ | Mohammad Al-Sahlawi | 10 tháng 1, 1987 (27 tuổi) | 7 | ![]() |
11 | TV | Waleed Bakshween | 12 tháng 11, 1989 (25 tuổi) | 9 | ![]() |
12 | HV | Hassan Muath Fallatah | 27 tháng 1, 1986 (28 tuổi) | 48 | ![]() |
13 | HV | Yasser Al-Shahrani | 25 tháng 5, 1992 (22 tuổi) | 10 | ![]() |
14 | TV | Saud Kariri | 8 tháng 6, 1980 (34 tuổi) | 125 | ![]() |
15 | TĐ | Nasser Al-Shamrani | 23 tháng 11, 1983 (31 tuổi) | 69 | ![]() |
16 | HV | Motaz Hawsawi | 17 tháng 2, 1992 (22 tuổi) | 7 | ![]() |
17 | TV | Taisir Al-Jassim | 25 tháng 7, 1984 (30 tuổi) | 90 | ![]() |
18 | TV | Salem Al-Dawsari | 19 tháng 8, 1991 (23 tuổi) | 17 | ![]() |
19 | TĐ | Fahad Al-Muwallad | 14 tháng 9, 1994 (20 tuổi) | 15 | ![]() |
20 | TV | Nawaf Al Abed | 26 tháng 1, 1990 (24 tuổi) | 23 | ![]() |
21 | TM | Abdullah Al-Sudairy | 2 tháng 2, 1992 (22 tuổi) | 1 | ![]() |
22 | TM | Abdullah Al-Enezi | 20 tháng 9, 1990 (24 tuổi) | 2 | ![]() |
23 | HV | Majed Al-Marshedi | 10 tháng 1, 1984 (30 tuổi) | 45 | ![]() |
Trung Quốc
Huấn luyện viên trưởng: Alain Perrin
Các đội hình chính thức được công bố vào ngày 24 tháng 12 năm 2014.[13]
Số | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Tăng Thành | 8 tháng 1, 1987 (28 tuổi) | 30 | ![]() |
2 | HV | Nhậm Hàng | 23 tháng 2, 1989 (25 tuổi) | 10 | ![]() |
3 | HV | Mai Phương | 14 tháng 11, 1989 (25 tuổi) | 8 | ![]() |
4 | HV | Khương Trí Bằng | 6 tháng 3, 1989 (25 tuổi) | 7 | ![]() |
5 | HV | Trương Lâm Bồng | 9 tháng 5, 1989 (25 tuổi) | 41 | ![]() |
6 | HV | Lý Ngang | 15 tháng 9, 1993 (21 tuổi) | 1 | ![]() |
7 | TV | Vũ Lỗi | 19 tháng 11, 1991 (23 tuổi) | 22 | ![]() |
8 | TV | Thái Tuệ Khang | 10 tháng 10, 1989 (25 tuổi) | 8 | ![]() |
9 | TĐ | Dương Húc | 12 tháng 2, 1987 (27 tuổi) | 33 | ![]() |
10 | TV | Trịnh Chí (C) | 20 tháng 8, 1980 (34 tuổi) | 81 | ![]() |
11 | TV | Hao Tuấn Mãn | 24 tháng 3, 1987 (27 tuổi) | 49 | ![]() |
12 | TM | Diêm Quân Linh | 28 tháng 1, 1991 (23 tuổi) | 0 | ![]() |
13 | TV | Lưu Kiếm Diệp | 17 tháng 6, 1987 (27 tuổi) | 41 | ![]() |
14 | HV | Cát Tường | 1 tháng 3, 1990 (24 tuổi) | 2 | ![]() |
15 | HV | Ngô Hi | 19 tháng 2, 1989 (25 tuổi) | 21 | ![]() |
16 | TĐ | Tôn Khắc | 26 tháng 8, 1989 (25 tuổi) | 22 | ![]() |
17 | TĐ | Trương Trình Đống | 9 tháng 2, 1989 (25 tuổi) | 14 | ![]() |
18 | TĐ | Cao Lâm | 14 tháng 2, 1986 (28 tuổi) | 79 | ![]() |
19 | TV | Lưu Bân Bân | 16 tháng 6, 1993 (21 tuổi) | 2 | ![]() |
20 | TV | Vũ Hán Siêu | 25 tháng 2, 1987 (27 tuổi) | 36 | ![]() |
21 | TV | Vũ Hải | 4 tháng 6, 1987 (27 tuổi) | 50 | ![]() |
22 | TV | Liêu Lệ Thịnh | 29 tháng 4, 1993 (21 tuổi) | 4 | ![]() |
23 | TM | Vương Đại Lôi | 10 tháng 1, 1989 (25 tuổi) | 10 | ![]() |
Bắc Triều Tiên
Huấn luyện viên trưởng: Jo Tong-Sop
Các đội hình chính thức được công bố vào ngày 30 tháng 12 năm 2014.[14]
Số | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Ri Myong-Guk (C) | 9 tháng 9, 1986 (28 tuổi) | 54 | ![]() |
2 | HV | Ri Chang-Ho | 4 tháng 1, 1990 (25 tuổi) | 0 | ![]() |
3 | HV | Jang Song-Hyok | 18 tháng 1, 1991 (23 tuổi) | 10 | ![]() |
4 | HV | Jon Kwang-Ik | 5 tháng 4, 1988 (26 tuổi) | 35 | ![]() |
5 | HV | Han Song-Hyok | 11 tháng 12, 1987 (27 tuổi) | 3 | ![]() |
6 | HV | Ro Hak-Su | 19 tháng 1, 1990 (24 tuổi) | 12 | ![]() |
7 | TV | Ri Sang-Chol | 26 tháng 12, 1990 (24 tuổi) | 2 | ![]() |
8 | TV | Ryang Yong-Gi | 1 tháng 7, 1982 (32 tuổi) | 21 | ![]() |
9 | TV | Pak Song-chol | 24 tháng 9, 1987 (27 tuổi) | 31 | ![]() |
10 | TĐ | Pak Kwang-Ryong | 27 tháng 9, 1992 (22 tuổi) | 12 | ![]() |
11 | TV | Jong Il-gwan | 30 tháng 10, 1992 (22 tuổi) | 25 | ![]() |
12 | TĐ | Om Chol-Song | 12 tháng 11, 1992 (22 tuổi) | 1 | ![]() |
13 | HV | Sim Hyon-Jin | 1 tháng 1, 1991 (24 tuổi) | 9 | ![]() |
14 | TĐ | Kye Song-Hyok | 12 tháng 11, 1992 (22 tuổi) | 2 | ![]() |
15 | HV | Jang Kuk-Chol | 16 tháng 2, 1994 (20 tuổi) | 11 | ![]() |
16 | HV | Cha Jong-Hyok | 25 tháng 9, 1985 (29 tuổi) | 45 | ![]() |
17 | TĐ | So Hyon-Uk | 17 tháng 4, 1992 (22 tuổi) | 3 | ![]() |
18 | TM | Ri Kwang-Il | 13 tháng 4, 1988 (26 tuổi) | 0 | ![]() |
19 | TV | Ri Yong-Jik | 8 tháng 2, 1991 (23 tuổi) | 0 | ![]() |
20 | TĐ | Choe Won | 25 tháng 11, 1992 (22 tuổi) | 0 | ![]() |
21 | TV | O Hyok-Chol | 2 tháng 8, 1991 (23 tuổi) | 3 | ![]() |
22 | TM | Ju Kwang-Min | 20 tháng 5, 1990 (24 tuổi) | 14 | ![]() |
Bảng C
Iran
Huấn luyện viên trưởng: Carlos Queiroz
Các đội hình chính thức được công bố vào ngày 30 tháng 12 năm 2014.[15] Vào ngày 7 tháng 1 năm 2015, Hashem Beikzadeh đã được thay thế bởi Mohammad Reza Khanzadeh do chấn thương.[16]
Số | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Alireza Haghighi | 2 tháng 5, 1988 (26 tuổi) | 10 | ![]() |
2 | HV | Khosro Heydari | 14 tháng 9, 1983 (31 tuổi) | 53 | ![]() |
3 | TV | Ehsan Hajsafi | 25 tháng 2, 1990 (24 tuổi) | 66 | ![]() |
4 | HV | Jalal Hosseini | 3 tháng 2, 1982 (32 tuổi) | 89 | ![]() |
5 | HV | Amir Hossein Sadeghi | 6 tháng 9, 1981 (33 tuổi) | 20 | ![]() |
6 | TV | Javad Nekounam (C) | 7 tháng 9, 1980 (34 tuổi) | 145 | ![]() |
7 | TV | Masoud Shojaei | 9 tháng 6, 1984 (30 tuổi) | 54 | ![]() |
8 | HV | Morteza Pouraliganji | 19 tháng 4, 1992 (22 tuổi) | 1 | ![]() |
9 | TV | Omid Ebrahimi | 16 tháng 9, 1987 (27 tuổi) | 7 | ![]() |
10 | TĐ | Karim Ansarifard | 3 tháng 4, 1990 (24 tuổi) | 45 | ![]() |
11 | HV | Vouria Ghafouri | 20 tháng 9, 1987 (27 tuổi) | 2 | ![]() |
12 | TM | Mohsen Forouzan | 3 tháng 5, 1988 (26 tuổi) | 2 | ![]() |
13 | TĐ | Vahid Amiri | 2 tháng 4, 1988 (26 tuổi) | 1 | ![]() |
14 | TV | Andranik Teymourian | 6 tháng 3, 1983 (31 tuổi) | 84 | ![]() |
15 | HV | Ramin Rezaeian | 21 tháng 3, 1990 (24 tuổi) | 1 | ![]() |
16 | TĐ | Reza Ghoochannejhad | 20 tháng 9, 1987 (27 tuổi) | 19 | ![]() |
17 | TV | Soroush Rafiei | 24 tháng 3, 1990 (24 tuổi) | 2 | ![]() |
18 | TĐ | Alireza Jahanbakhsh | 11 tháng 8, 1993 (21 tuổi) | 12 | ![]() |
19 | HV | Mohammad Reza Khanzadeh | 11 tháng 5, 1991 (23 tuổi) | 7 | ![]() |
20 | TĐ | Sardar Azmoun | 1 tháng 1, 1995 (20 tuổi) | 4 | ![]() |
21 | TĐ | Ashkan Dejagah | 5 tháng 6, 1986 (28 tuổi) | 19 | ![]() |
22 | TM | Alireza Beiranvand | 22 tháng 9, 1992 (22 tuổi) | 1 | ![]() |
23 | HV | Mehrdad Pooladi | 26 tháng 2, 1987 (27 tuổi) | 24 | ![]() |
United Arab Emirates
Huấn luyện viên trưởng: Mahdi Ali
Các đội hình chính thức được công bố vào ngày 27 tháng 12 năm 2014.[17]
Số | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Majed Naser | 1 tháng 4, 1984 (30 tuổi) | 64 | ![]() |
2 | TV | Hassan Ibrahim Safar | 19 tháng 10, 1990 (24 tuổi) | 4 | ![]() |
3 | HV | Walid Abbas | 11 tháng 6, 1985 (29 tuổi) | 15 | ![]() |
4 | TV | Habib Fardan | 11 tháng 11, 1990 (24 tuổi) | 14 | ![]() |
5 | TV | Amer Abdulrahman | 3 tháng 7, 1989 (25 tuổi) | 37 | ![]() |
6 | HV | Mohanad Salem | 1 tháng 3, 1985 (29 tuổi) | 3 | ![]() |
7 | TĐ | Ali Mabkhout | 5 tháng 10, 1990 (24 tuổi) | 31 | ![]() |
8 | HV | Hamdan Al-Kamali | 2 tháng 5, 1989 (25 tuổi) | 31 | ![]() |
9 | HV | Abdulaziz Hussain | 10 tháng 9, 1990 (24 tuổi) | 9 | ![]() |
10 | TV | Omar Abdulrahman (C) | 20 tháng 9, 1991 (23 tuổi) | 26 | ![]() |
11 | TĐ | Ahmed Khalil | 8 tháng 6, 1991 (23 tuổi) | 57 | ![]() |
12 | TM | Khalid Eisa | 15 tháng 9, 1989 (25 tuổi) | 0 | ![]() |
13 | TV | Khamis Esmaeel | 16 tháng 8, 1989 (25 tuổi) | 6 | ![]() |
14 | HV | Abdelaziz Sanqour | 7 tháng 5, 1989 (25 tuổi) | 2 | ![]() |
15 | TV | Ismail Al Hammadi | 1 tháng 7, 1988 (26 tuổi) | 51 | ![]() |
16 | TV | Mohamed Abdulrahman | 1 tháng 1, 1989 (26 tuổi) | 2 | ![]() |
17 | TV | Majed Hassan | 1 tháng 8, 1992 (22 tuổi) | 3 | ![]() |
18 | HV | Mohammed Fawzi | 22 tháng 2, 1990 (24 tuổi) | 4 | ![]() |
19 | HV | Mohamed Ismail Ahmed Ismail | 1 tháng 7, 1983 (31 tuổi) | 1 | ![]() |
20 | TĐ | Saeed Al-Kathiri | 28 tháng 3, 1988 (26 tuổi) | 15 | ![]() |
21 | TV | Haboush Saleh | 13 tháng 7, 1989 (25 tuổi) | 8 | ![]() |
22 | TM | Mohammed Yousef Khalaf | 25 tháng 5, 1991 (23 tuổi) | 0 | ![]() |
23 | HV | Mohamed Ahmed | 16 tháng 4, 1989 (25 tuổi) | 9 | ![]() |
Qatar
Huấn luyện viên trưởng: Djamel Belmadi
Các đội hình chính thức được công bố vào ngày 23 tháng 12 năm 2014.[18]
Số | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Qasem Burhan | 15 tháng 12, 1985 (29 tuổi) | 66 | ![]() |
2 | HV | Mohammed Musa | 23 tháng 3, 1986 (28 tuổi) | 24 | ![]() |
3 | HV | Abdelkarim Hassan | 28 tháng 8, 1993 (21 tuổi) | 28 | ![]() |
4 | HV | Almahdi Ali Mukhtar | 2 tháng 3, 1992 (22 tuổi) | 12 | ![]() |
5 | TV | Abdulaziz Hatem | 28 tháng 10, 1990 (24 tuổi) | 19 | ![]() |
6 | HV | Bilal Mohammed | 2 tháng 6, 1986 (28 tuổi) | 103 | ![]() |
7 | HV | Khalid Muftah | 2 tháng 7, 1992 (22 tuổi) | 26 | ![]() |
8 | TV | Ali Assadalla | 19 tháng 1, 1993 (21 tuổi) | 10 | ![]() |
9 | TĐ | Meshal Abdullah | 2 tháng 5, 1984 (30 tuổi) | 33 | ![]() |
10 | TV | Khalfan Ibrahim (C) | 18 tháng 2, 1988 (26 tuổi) | 81 | ![]() |
11 | TĐ | Hassan Al Haidos | 11 tháng 12, 1990 (24 tuổi) | 49 | ![]() |
12 | TĐ | Magid Mohamed | 11 tháng 10, 1985 (29 tuổi) | 56 | ![]() |
13 | HV | Ibrahim Majid | 12 tháng 5, 1990 (24 tuổi) | 67 | ![]() |
14 | TV | Khalid Abdulraouf | 14 tháng 11, 1989 (25 tuổi) | 4 | ![]() |
15 | HV | Abdurahman Abubakar | 3 tháng 8, 1990 (24 tuổi) | 2 | ![]() |
16 | TV | Boualem Khoukhi | 7 tháng 9, 1990 (24 tuổi) | 11 | ![]() |
17 | TV | Ismaeel Mohammad | 5 tháng 4, 1990 (24 tuổi) | 14 | ![]() |
18 | TĐ | Mohammed Tresor Abdullah | 8 tháng 4, 1987 (27 tuổi) | 0 | ![]() |
19 | TV | Mohammed Muntari | 20 tháng 12, 1993 (21 tuổi) | 0 | ![]() |
20 | TV | Karim Boudiaf | 16 tháng 9, 1989 (25 tuổi) | 9 | ![]() |
21 | TM | Ahmed Soufiane | 9 tháng 8, 1990 (24 tuổi) | 2 | ![]() |
22 | TM | Saad Al Sheeb | 19 tháng 2, 1990 (24 tuổi) | 15 | ![]() |
23 | TV | Ahmed Abdul Maqsoud | 7 tháng 8, 1989 (25 tuổi) | 9 | ![]() |
Bahrain
Huấn luyện viên: Marjan Eid
Các đội hình chính thức được công bố vào ngày 30 tháng 12 năm 2014.[19]
Số | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Sayed Jaffer | 25 tháng 8, 1985 (29 tuổi) | 54 | ![]() |
2 | HV | Mohamed Husain (C) | 31 tháng 7, 1980 (34 tuổi) | 90 | ![]() |
3 | HV | Waleed Al-Hayam | 4 tháng 11, 1988 (26 tuổi) | 8 | ![]() |
4 | TV | Sayed Saeed | 17 tháng 7, 1992 (22 tuổi) | 16 | ![]() |
5 | HV | Abdulla Shalal | 31 tháng 1, 1993 (21 tuổi) | 1 | ![]() |
6 | HV | Abdulla Yaser | 27 tháng 3, 1988 (26 tuổi) | 5 | ![]() |
7 | TV | Abdulwahab Al-Safi | 4 tháng 6, 1984 (30 tuổi) | 36 | ![]() |
8 | TV | Sayed Ahmed | 4 tháng 3, 1991 (23 tuổi) | 9 | ![]() |
9 | TV | Abdulwahab Al-Malood | 21 tháng 7, 1989 (25 tuổi) | 15 | ![]() |
10 | TĐ | Mohammed Tayeb Al Alawi | 13 tháng 10, 1989 (25 tuổi) | 10 | ![]() |
11 | TĐ | Ismail Abdul-Latif | 11 tháng 9, 1986 (28 tuổi) | 61 | ![]() |
12 | TV | Faouzi Aaish | 27 tháng 2, 1985 (29 tuổi) | 59 | ![]() |
13 | HV | Abdulla Al-Haza'a | 19 tháng 7, 1990 (24 tuổi) | 27 | ![]() |
14 | TĐ | Jaycee John Okwunwanne | 8 tháng 10, 1985 (29 tuổi) | 45 | ![]() |
15 | TV | Abdullah Omar | 1 tháng 1, 1987 (28 tuổi) | 42 | ![]() |
16 | TĐ | Abdulla Yusuf Helal | 12 tháng 6, 1993 (21 tuổi) | 0 | ![]() |
17 | HV | Hussain Ali Baba | 11 tháng 2, 1982 (32 tuổi) | 71 | ![]() |
18 | HV | Mohamed Duaij Mahorfi | 9 tháng 5, 1989 (25 tuổi) | 23 | ![]() |
19 | TĐ | Faisal Abudahoom | 25 tháng 9, 1988 (26 tuổi) | 0 | ![]() |
20 | TĐ | Sami Al-Husaini | 29 tháng 9, 1989 (25 tuổi) | 37 | ![]() |
21 | TM | Hamed Al-Doseri | 24 tháng 7, 1989 (25 tuổi) | 1 | ![]() |
22 | TM | Ashraf Waheed Al Sebaie | 5 tháng 7, 1991 (23 tuổi) | 0 | ![]() |
23 | HV | Rashed Al Hooti | 24 tháng 12, 1989 (25 tuổi) | 16 | ![]() |
Bảng D
Nhật Bản
Huấn luyện viên: Javier Aguirre
Các đội hình chính thức được công bố vào ngày 15 tháng 12 năm 2014.[20] Tuy nhiên, hậu vệ Uchida Atsuto duy trì chấn thương sau đó và đã được thay thế bởi Ueda Naomichi.
Số | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Kawashima Eiji | 20 tháng 3, 1983 (31 tuổi) | 64 | ![]() |
2 | HV | Ueda Naomichi[21] | 24 tháng 10, 1994 (20 tuổi) | 0 | ![]() |
3 | HV | Ota Kosuke | 23 tháng 7, 1987 (27 tuổi) | 3 | ![]() |
4 | TĐ | Honda Keisuke | 13 tháng 6, 1986 (28 tuổi) | 65 | ![]() |
5 | HV | Nagatomo Yūto | 12 tháng 9, 1986 (28 tuổi) | 76 | ![]() |
6 | TV | Morishige Masato | 21 tháng 5, 1987 (27 tuổi) | 17 | ![]() |
7 | TV | Endō Yasuhito | 28 tháng 1, 1980 (34 tuổi) | 148 | ![]() |
8 | TĐ | Kiyotake Hiroshi | 12 tháng 11, 1989 (25 tuổi) | 26 | ![]() |
9 | TĐ | Okazaki Shinji | 16 tháng 4, 1986 (28 tuổi) | 84 | ![]() |
10 | TV | Kagawa Shinji | 17 tháng 3, 1989 (25 tuổi) | 63 | ![]() |
11 | TĐ | Toyoda Yōhei | 11 tháng 4, 1985 (29 tuổi) | 6 | ![]() |
12 | TM | Nishikawa Shusaku | 18 tháng 6, 1986 (28 tuổi) | 15 | ![]() |
13 | TV | Kobayashi Yu | 23 tháng 9, 1987 (27 tuổi) | 2 | ![]() |
14 | TĐ | Muto Yoshinori | 15 tháng 7, 1992 (22 tuổi) | 6 | ![]() |
15 | TV | Konno Yasuyuki | 25 tháng 1, 1983 (31 tuổi) | 84 | ![]() |
16 | HV | Shiotani Tsukasa | 5 tháng 12, 1988 (26 tuổi) | 2 | ![]() |
17 | TV | Hasebe Makoto (C) | 18 tháng 1, 1984 (30 tuổi) | 83 | ![]() |
18 | HV | Inui Takashi | 2 tháng 6, 1988 (26 tuổi) | 14 | ![]() |
19 | HV | Shoji Gen | 11 tháng 12, 1992 (22 tuổi) | 0 | ![]() |
20 | TV | Shibasaki Gaku | 28 tháng 5, 1992 (22 tuổi) | 4 | ![]() |
21 | HV | Sakai Gotoku | 14 tháng 3, 1991 (23 tuổi) | 19 | ![]() |
22 | HV | Yoshida Maya | 24 tháng 8, 1988 (26 tuổi) | 49 | ![]() |
23 | TM | Higashiguchi Masaaki | 12 tháng 5, 1986 (28 tuổi) | 0 | ![]() |
Jordan
Huấn luyện viên trưởng: Ray Wilkins
Các đội hình chính thức được công bố vào ngày 18 tháng 12 năm 2014.[22]
Số | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Amer Shafi (C) | 14 tháng 2, 1982 (32 tuổi) | 107 | ![]() |
2 | TV | Raja'i Ayed | 25 tháng 7, 1993 (21 tuổi) | 14 | ![]() |
3 | HV | Tareq Khattab | 6 tháng 5, 1992 (22 tuổi) | 15 | ![]() |
4 | TV | Samir Raja | 3 tháng 9, 1994 (20 tuổi) | 2 | ![]() |
5 | HV | Mohammad Mustafa | 29 tháng 10, 1989 (25 tuổi) | 38 | ![]() |
6 | TĐ | Odai Al-Saify | 26 tháng 5, 1986 (28 tuổi) | 84 | ![]() |
7 | TV | Ahmed Sariweh | 23 tháng 1, 1994 (20 tuổi) | 5 | ![]() |
8 | TV | Saeed Murjan | 10 tháng 2, 1990 (24 tuổi) | 61 | ![]() |
9 | TĐ | Mahmoud Za'tara | 8 tháng 1, 1991 (24 tuổi) | 7 | ![]() |
10 | TĐ | Ahmad Hayel | 30 tháng 10, 1983 (31 tuổi) | 90 | ![]() |
11 | HV | Oday Zahran | 29 tháng 1, 1991 (23 tuổi) | 33 | ![]() |
12 | TM | Moataz Yaseen | 3 tháng 11, 1982 (32 tuổi) | 7 | ![]() |
13 | TV | Khalil Bani Attiah | 8 tháng 6, 1991 (23 tuổi) | 45 | ![]() |
14 | TĐ | Abdallah Deeb | 10 tháng 3, 1987 (27 tuổi) | 88 | ![]() |
15 | TV | Mohammad Al-Dawud | 12 tháng 4, 1992 (22 tuổi) | 6 | ![]() |
16 | TV | Munther Abu Amarah | 24 tháng 4, 1992 (22 tuổi) | 14 | ![]() |
17 | TV | Saleh Rateb | 18 tháng 12, 1994 (20 tuổi) | 3 | ![]() |
18 | TV | Ahmed Elias | 9 tháng 11, 1990 (24 tuổi) | 4 | ![]() |
19 | HV | Anas Bani Yaseen | 29 tháng 11, 1988 (26 tuổi) | 76 | ![]() |
20 | TĐ | Hamza Al-Dardour | 12 tháng 5, 1991 (23 tuổi) | 40 | ![]() |
21 | HV | Mohammad Al-Dmeiri | 30 tháng 8, 1987 (27 tuổi) | 51 | ![]() |
22 | TM | Ahmed Abdel-Sattar | 6 tháng 7, 1984 (30 tuổi) | 7 | ![]() |
23 | TĐ | Yousef Al-Rawashdeh | 14 tháng 3, 1990 (24 tuổi) | 13 | ![]() |
Iraq
Huấn luyện viên trưởng: Radhi Shenaishil
Các đội hình chính thức được công bố vào ngày 29 tháng 12 năm 2014.[23]
Số | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Ali Yaseen | 9 tháng 8, 1993 (21 tuổi) | 0 | ![]() |
2 | HV | Ahmad Ibrahim | 25 tháng 2, 1992 (22 tuổi) | 41 | ![]() |
3 | HV | Ali Bahjat | 3 tháng 3, 1992 (22 tuổi) | 21 | ![]() |
4 | HV | Ali Faez | 9 tháng 9, 1994 (20 tuổi) | 8 | ![]() |
5 | TV | Yaser Kasim | 10 tháng 5, 1991 (23 tuổi) | 5 | ![]() |
6 | HV | Ali Adnan | 19 tháng 12, 1993 (21 tuổi) | 27 | ![]() |
7 | TV | Amjad Kalaf | 5 tháng 10, 1991 (23 tuổi) | 18 | ![]() |
8 | TĐ | Justin Meram | 4 tháng 12, 1988 (26 tuổi) | 4 | ![]() |
9 | TV | Ahmed Yasin | 22 tháng 4, 1991 (23 tuổi) | 30 | ![]() |
10 | TĐ | Younis Mahmoud (C) | 3 tháng 2, 1983 (31 tuổi) | 131 | Unattached |
11 | TV | Humam Tariq | 10 tháng 2, 1996 (18 tuổi) | 23 | ![]() |
12 | TM | Jalal Hassan | 18 tháng 5, 1991 (23 tuổi) | 14 | ![]() |
13 | TV | Osama Rashid | 17 tháng 1, 1992 (22 tuổi) | 9 | ![]() |
14 | HV | Salam Shaker | 31 tháng 7, 1986 (28 tuổi) | 76 | ![]() |
15 | HV | Dhurgham Ismail | 23 tháng 5, 1994 (20 tuổi) | 17 | ![]() |
16 | TĐ | Marwan Hussein | 4 tháng 1, 1991 (24 tuổi) | 5 | ![]() |
17 | TĐ | Alaa Abdul-Zahra | 22 tháng 12, 1987 (27 tuổi) | 63 | ![]() |
18 | HV | Sameh Saeed | 1 tháng 7, 1992 (22 tuổi) | 2 | ![]() |
19 | TV | Mahdi Kamel | 6 tháng 1, 1995 (20 tuổi) | 10 | ![]() |
20 | TM | Mohammed Hameed | 24 tháng 1, 1993 (21 tuổi) | 10 | ![]() |
21 | TV | Saad Abdul-Amir | 19 tháng 1, 1992 (22 tuổi) | 36 | ![]() |
22 | TV | Ali Hisni | 1 tháng 10, 1994 (20 tuổi) | 3 | ![]() |
23 | HV | Waleed Salem | 5 tháng 1, 1992 (23 tuổi) | 23 | ![]() |
Palestine
Huấn luyện viên trưởng: Saeb Jendeya
Các đội hình chính thức được công bố vào ngày 25 tháng 12 năm 2014.[24]
Số | Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Toufic Ali | 8 tháng 11, 1990 (24 tuổi) | 14 | ![]() |
2 | HV | Raed Fares | 6 tháng 12, 1982 (32 tuổi) | 27 | ![]() |
3 | TV | Hussam Abu Saleh | 14 tháng 2, 1983 (31 tuổi) | 44 | ![]() |
4 | HV | Ahmed Harbi | 16 tháng 7, 1986 (28 tuổi) | 20 | ![]() |
5 | HV | Haytham Theeb | 3 tháng 12, 1986 (28 tuổi) | 17 | ![]() |
6 | HV | Mousa Abu Jazar | 28 tháng 8, 1987 (27 tuổi) | 29 | ![]() |
7 | TĐ | Ashraf Nu'man | 29 tháng 7, 1986 (28 tuổi) | 40 | ![]() |
8 | TV | Hesham Salhe | 8 tháng 11, 1987 (27 tuổi) | 9 | ![]() |
9 | TĐ | Khaled Salem | 17 tháng 11, 1989 (25 tuổi) | 12 | ![]() |
10 | TV | Ismail Al-Amour | 2 tháng 10, 1983 (31 tuổi) | 39 | ![]() |
11 | TĐ | Ahmed Maher | 22 tháng 7, 1991 (23 tuổi) | 10 | ![]() |
12 | HV | Tamer Salah | 3 tháng 2, 1986 (28 tuổi) | 0 | ![]() |
13 | TV | Jaka Ihbeisheh | 29 tháng 8, 1986 (28 tuổi) | 0 | ![]() |
14 | HV | Abdullah Jaber | 17 tháng 2, 1993 (21 tuổi) | 8 | ![]() |
15 | HV | Abdelatif Bahdari | 20 tháng 2, 1984 (30 tuổi) | 29 | ![]() |
16 | TĐ | Mahmoud Eid | 23 tháng 6, 1993 (21 tuổi) | 0 | ![]() |
17 | HV | Alexis Norambuena | 31 tháng 3, 1984 (30 tuổi) | 7 | ![]() |
18 | HV | Mus'ab Al-Batat | 21 tháng 11, 1993 (21 tuổi) | 3 | ![]() |
19 | TĐ | Abdelhamid Abuhabib | 8 tháng 6, 1989 (25 tuổi) | 25 | ![]() |
20 | TV | Khader Yousef | 6 tháng 10, 1984 (30 tuổi) | 47 | ![]() |
21 | TM | Ramzi Saleh (c) | 8 tháng 8, 1980 (34 tuổi) | 105 | ![]() |
22 | TM | Rami Hamadi | 20 tháng 4, 1991 (23 tuổi) | 0 | ![]() |
23 | TV | Murad Ismail Said | 15 tháng 12, 1982 (32 tuổi) | 27 | ![]() |
Cầu thủ đại diện
Bởi câu lạc bộ
Câu lạc bộ với 5 hay nhiều cầu thủ được đại diện được liệt kê.
Cầu thủ | Câu lạc bộ |
---|---|
10 | ![]() |
9 | ![]() ![]() ![]() |
8 | ![]() ![]() ![]() ![]() |
7 | ![]() ![]() ![]() |
6 | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
5 | ![]() ![]() ![]() ![]() |
Bởi câu lạc bộ quốc tịch
Cầu thủ | CLB AFC |
---|---|
35 | ![]() |
33 | ![]() |
29 | ![]() |
27 | ![]() |
23 | ![]() |
22 | ![]() |
20 | ![]() |
18 | ![]() ![]() |
17 | ![]() |
15 | ![]() |
14 | ![]() ![]() ![]() |
7 | ![]() ![]() |
† Bao gồm Nathan Burns từng chơi cho Wellington Phoenix, một câu lạc bộ bóng đá New Zealand cạnh tranh trong Giải vô địch bóng đá Úc.
Bởi câu lạc bộ liên đoàn
Cầu thủ | Liên đoàn |
---|---|
313† | AFC |
50 | UEFA |
2 | CONCACAF |
1 | CAF |
† Bao gồm Nathan Burns từng chơi cho Wellington Phoenix, một câu lạc bộ bóng đá New Zealand cạnh tranh trong Giải vô địch bóng đá Úc. Tất cả câu lạc bộ bóng đá New Zealand khác là thành viên của OFC.
Bởi đại diện của các giải đấu trong nước
Đội tuyển quốc gia | Cầu thủ |
---|---|
![]() |
07† |
![]() |
19 |
![]() |
23 |
![]() |
13 |
![]() |
15 |
![]() |
13 |
![]() |
13 |
![]() |
21 |
![]() |
18 |
![]() |
22 |
![]() |
17 |
![]() |
23 |
![]() |
23 |
![]() |
05 |
![]() |
23 |
![]() |
14 |
† Bao gồm Nathan Burns từng chơi cho Wellington Phoenix, một câu lạc bộ bóng đá New Zealand cạnh tranh trong Giải vô địch bóng đá Úc.
Tham khảo
- ^ "Competition Regulations – AFC Asian Cup Australia 2015" (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 18 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2015.
- ^ "Socceroos' provisional 46-man squad for Asian Cup named". footballaustralia.com.au. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2014.
- ^ "SOCCEROOS ANNOUNCE ASIAN CUP SQUAD". afcasiancup.com. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2014.
- ^ "STIELIKE ANNOUNCES FINAL KOREAN SQUAD". afcasiancup.com. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2014.
- ^ "Football: Oman begin quest for Asian Cup 2015". Times of Oman. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2015.
- ^ "Le Guen hopes to go beyond group stage". MUSCATDAULY.COM. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2015.
- ^ "LE GUEN FINALISES OMANI SQUAD". afcasiancup.com. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2015.
- ^ "Oman name squad for Asian Cup". OMAN Observer. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2015.
- ^ "Asian Cup 2015: China rout injury-hit Oman". Times of Oman. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2015.
- ^ "Kuwait select squad for Asian Cup". afcasiancup.com. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2015.
- ^ "White Wolve squad finalised". AFC Asian Cup. ngày 30 tháng 12 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2015.
- ^ "Olaroiu selects Saudi side". afcasiancup.com. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2014.
- ^ "PERRIN FINALISES CHINESE ASIAN CUP SQUAD". afcasiancup.com. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2014.
- ^ "DPR KOREA SQUAD ANNOUNCED". afcasiancup.com. ngày 30 tháng 12 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2014.
- ^ "Queiroz names Team Melli squad". afcasiancup.com. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2014.
- ^ "Khanzadeh replaces injured Beikzadeh in Iran's Asian Cup squad". PersianFootball.com. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2015.
- ^ "UAE announced squad for Asian Cup" (PDF). afcasiancup.com. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 2 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2015.
- ^ "QATAR NAME 23-MAN SQUAD". afcasiancup.com. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2014.
- ^ "Eid selects seven from Riffa". afcasiancup.com. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2015.
- ^ "Japan selects squad for 2015 Asian Cup defence in Australia". abc.net.au. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2014.
- ^ "Atsuto Uchida to miss Asian Cup; Naomichi Ueda has been called up". Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2014.
- ^ "Wilkins selects youth and experience". afcasiancup.com. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2015.
- ^ "Mahmoud to lead Iraq's Asian Cup charge". AFC Asian Cup. ngày 30 tháng 12 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2015.
- ^ "Nu'man to the fore for Palestine". afcasiancup.com. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2015.