Giải quần vợt Wimbledon 2023 - Đôi nam nữ | |
---|---|
Giải quần vợt Wimbledon 2023 | |
Vô địch | ![]() ![]() |
Á quân | ![]() ![]() |
Tỷ số chung cuộc | 6–4, 6–7(9–11), 6–3 |
Số tay vợt | 32 |
Số hạt giống | 8 |
Mate Pavić và Lyudmyla Kichenok là nhà vô địch, đánh bại Joran Vliegen và Xu Yifan trong trận chung kết, 6–4, 6–7(9–11), 6–3. Kichenok giành danh hiệu Grand Slam đầu tiên và trở thành tay vợt Ukraina đầu tiên vô địch Wimbledon.[1] Đây là danh hiệu đôi nam nữ Grand Slam thứ 3 của Pavić.[2][3]
Neal Skupski và Desirae Krawczyk là đương kim vô địch,[4] nhưng thua ở vòng 1 trước Vliegen và Xu.[5]
Hạt giống
Austin Krajicek /
Jessica Pegula (Rút lui)
Neal Skupski /
Desirae Krawczyk (Vòng 1)
Jan Zieliński /
Nicole Melichar-Martinez (Vòng 1)
Wesley Koolhof /
Leylah Fernandez (Vòng 2)
Matthew Ebden /
Ellen Perez (Tứ kết)
Rohan Bopanna /
Gabriela Dabrowski (Vòng 1)
Mate Pavić /
Lyudmyla Kichenok (Vô địch)
Jean-Julien Rojer /
Ena Shibahara (Vòng 2)
Kết quả
Từ viết tắt
|
|
Chung kết
Bán kết | Chung kết | ||||||||||||
7 | ![]() ![]() | 78 | 4 | 6 | |||||||||
WC | ![]() ![]() | 66 | 6 | 3 | |||||||||
7 | ![]() ![]() | 6 | 69 | 6 | |||||||||
![]() ![]() | 4 | 711 | 3 | ||||||||||
![]() ![]() | 1 | 6 | 3 | ||||||||||
![]() ![]() | 6 | 3 | 6 |
Nửa trên
Vòng 1 | Vòng 2 | Tứ kết | Bán kết | ||||||||||||||||||||||||
Alt | ![]() ![]() | 1 | 4 | ||||||||||||||||||||||||
Alt | ![]() ![]() | 6 | 6 | Alt | ![]() ![]() | 77 | 4 | 710 | |||||||||||||||||||
![]() ![]() | 5 | 77 | 6 | ![]() ![]() | 64 | 6 | 68 | ||||||||||||||||||||
![]() ![]() | 7 | 63 | 2 | Alt | ![]() ![]() | 3 | 4 | ||||||||||||||||||||
WC | ![]() ![]() | 4 | 77 | 67 | 7 | ![]() ![]() | 6 | 6 | |||||||||||||||||||
![]() ![]() | 6 | 65 | 710 | ![]() ![]() | 77 | 64 | 69 | ||||||||||||||||||||
![]() ![]() | 3 | 5 | 7 | ![]() ![]() | 65 | 77 | 711 | ||||||||||||||||||||
7 | ![]() ![]() | 6 | 7 | 7 | ![]() ![]() | 78 | 4 | 6 | |||||||||||||||||||
4 | ![]() ![]() | 7 | 7 | WC | ![]() ![]() | 66 | 6 | 3 | |||||||||||||||||||
![]() ![]() | 5 | 5 | 4 | ![]() ![]() | 4 | 6 | 2 | ||||||||||||||||||||
WC | ![]() ![]() | 1 | 78 | 6 | WC | ![]() ![]() | 6 | 3 | 6 | ||||||||||||||||||
![]() ![]() | 6 | 66 | 2 | WC | ![]() ![]() | 7 | 7 | ||||||||||||||||||||
WC | ![]() ![]() | 3 | 4 | 5 | ![]() ![]() | 5 | 5 | ||||||||||||||||||||
![]() ![]() | 6 | 6 | ![]() ![]() | 712 | 4 | 69 | |||||||||||||||||||||
![]() ![]() | 3 | 4 | 5 | ![]() ![]() | 610 | 6 | 711 | ||||||||||||||||||||
5 | ![]() ![]() | 6 | 6 |
Nửa dưới
Vòng 1 | Vòng 2 | Tứ kết | Bán kết | ||||||||||||||||||||||||
8 | ![]() ![]() | 6 | 7 | ||||||||||||||||||||||||
WC | ![]() ![]() | 4 | 5 | 8 | ![]() ![]() | 6 | 3 | 4 | |||||||||||||||||||
![]() ![]() | 6 | 3 | 710 | ![]() ![]() | 3 | 6 | 6 | ||||||||||||||||||||
PR | ![]() ![]() | 4 | 6 | 67 | ![]() ![]() | 7 | 77 | ||||||||||||||||||||
Alt | ![]() ![]() | 5 | 2 | ![]() ![]() | 5 | 65 | |||||||||||||||||||||
![]() ![]() | 7 | 6 | ![]() ![]() | 6 | 3 | 6 | |||||||||||||||||||||
![]() ![]() | 77 | 715 | ![]() ![]() | 4 | 6 | 3 | |||||||||||||||||||||
3 | ![]() ![]() | 62 | 613 | ![]() ![]() | 1 | 6 | 3 | ||||||||||||||||||||
6 | ![]() ![]() | 77 | 3 | 4 | ![]() ![]() | 6 | 3 | 6 | |||||||||||||||||||
![]() ![]() | 65 | 6 | 6 | ![]() ![]() | 2 | 6 | 710 | ||||||||||||||||||||
![]() ![]() | 2 | 4 | WC | ![]() ![]() | 6 | 3 | 65 | ||||||||||||||||||||
WC | ![]() ![]() | 6 | 6 | ![]() ![]() | 64 | 2 | |||||||||||||||||||||
![]() ![]() | 2 | 4 | ![]() ![]() | 77 | 6 | ||||||||||||||||||||||
WC | ![]() ![]() | 6 | 6 | WC | ![]() ![]() | 3 | 6 | 62 | |||||||||||||||||||
![]() ![]() | 4 | 710 | 6 | ![]() ![]() | 6 | 4 | 710 | ||||||||||||||||||||
2 | ![]() ![]() | 6 | 68 | 4 |
Vận động viên khác
Đặc cách
Bảo toàn thứ hạng
Thay thế
Rút lui
Austin Krajicek /
Jessica Pegula → thay thế bởi
Andrés Molteni /
Yana Sizikova
Stefanos Tsitsipas /
Paula Badosa → thay thế bởi
Nicolas Mahut /
Anna Danilina
Michael Venus /
Bianca Andreescu → thay thế bởi
Jason Kubler /
Erin Routliffe
Tham khảo
- ^ "A Successful Reunion! Kichenok/Pavic Claim Wimbledon Mixed Doubles Crown". Association of Tennis Professionals. ngày 13 tháng 7 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2023.
- ^ "Kichenok dedicates Wimbledon title to Ukraine". France 24. Agence France-Presse. ngày 13 tháng 7 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2023.
- ^ "Kichenok, Pavic take home Wimbledon mixed doubles title". Women's Tennis Association. ngày 13 tháng 7 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2023.
- ^ Cambers, Simon (ngày 7 tháng 7 năm 2022). "Neal Skupski and Desirae Krawczyk take Wimbledon mixed doubles title". The Guardian. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2023.
- ^ "Katie Boulter and partner Alex De Minaur make perfect start in mixed doubles". Jersey Evening Post. ngày 7 tháng 7 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2023.
Liên kết ngoài
Bản mẫu:Mùa giải đôi nam nữ Wimbledon Bản mẫu:Vô địch đôi nam nữ Wimbledon