Nắp ấm lông | |
---|---|
Cây Nepenthes villosa từ núi Kinabalu | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Core eudicots |
Bộ (ordo) | Caryophyllales |
Họ (familia) | Nepenthaceae |
Chi (genus) | Nepenthes |
Loài (species) | N. villosa |
Danh pháp hai phần | |
Nepenthes villosa Hook.f. (1852) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Nắp ấm lông (danh pháp khoa học: Nepenthes villosa)[1], là một loài nắp ấm nhiệt đới đặc hữu của núi Kinabalu và núi Tambuyukon cận kề ở phía đông bắc Borneo. Nó phát triển ở khu vực có độ cao hơn bất kỳ loài nắp ấm Borneo nào khác, ở khu vực có độ cao trên 3.200 m. N. villosa có đặc trưng là có lông măng phát triển cao và phức tạp, điều này phân biệt nó với các loài có quan hệ họ hàng gần là N. edwardsiana và N. macrophylla[2].
Nepenthes villosa được Joseph Dalton Hooker chính thức miêu tả năm 1852. Mô tả về loài này đã được xuất bản trong Icones plantarum và kèm theo hình minh họa[3].
Loài này lần đầu tiên được Hugh Low thu thập vào năm 1858, khi ông lần thứ hai trèo lên núi Kinabalu cùng với Spenser St John[1].
Tham khảo
- ^ a b Phillipps, A. & A. Lamb 1996. Pitcher-Plants of Borneo. Natural History Publications (Borneo), Kota Kinabalu.
- ^ Clarke C.M. 1997. Nepenthes of Borneo. Natural History Publications (Borneo), Kota Kinabalu.
- ^ Hooker J.D. 1852. Nepenthes Villosa. Icones plantarum 9, t. 888.
Liên kết ngoài
Tư liệu liên quan tới Nepenthes villosa tại Wikimedia Commons
- 51. Nepenthes villosa HOOK. F. Danser, B.H. 1928. In: The Nepenthaceae of the Netherlands Indies. Bulletin du Jardin Botanique de Buitenzorg, Série III, 9(3–4): 249–438.
- Nắp ấm lông tại trang Trung tâm Thông tin Công nghệ sinh học quốc gia Hoa Kỳ (NCBI).
- Nắp ấm lông tại Encyclopedia of Life
- Joseph Dalton Hooker (2000). “Nepenthes villosa”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2010. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế.