Finally Enough Love: 50 Number Ones | ||||
---|---|---|---|---|
![]() Bìa phiên bản ba đĩa[a] | ||||
Album phối lại của Madonna | ||||
Phát hành | 19 tháng 8 năm 2022 | |||
Thu âm | 1982 – 2019 | |||
Thể loại | Dance | |||
Thời lượng | 223:48 | |||
Hãng đĩa | ||||
Sản xuất | Madonna | |||
Thứ tự album của Madonna | ||||
|
Finally Enough Love: 50 Number Ones là một album phối lại của ca sĩ người Mỹ Madonna, phát hành ngày 19 tháng 8 năm 2022 bởi Rhino Entertainment và Warner Records. Phiên bản rút gọn gồm 16 bài hát với tên gọi đơn giản Finally Enough Love được phát hành trước trên các nền tảng phát trực tuyến vào ngày 24 tháng 6 năm 2022, trước khi ra mắt phiên bản đầy đủ gồm 50 bài hát và tất cả các định dạng vật lý sau đó hai tháng. Đĩa nhạc cũng ghi nhận sự tái hợp của nữ ca sĩ với Warner Records sau nhiều năm kể từ dự án tuyển tập thứ ba Celebration (2009), trong một thỏa thuận đối tác toàn cầu cho phép hãng đĩa sử dụng toàn bộ danh mục âm nhạc của cô, bao gồm cả ba album phòng thu gần nhất với Interscope Records.
Finally Enough Love: 50 Number Ones là album đầu tiên nằm trong chiến dịch tái bản âm nhạc kéo dài nhiều năm của Madonna với Warner Records, nhằm kỷ niệm 40 năm sự nghiệp thu âm của cô.[1] Đĩa nhạc là tập hợp những đĩa đơn đạt vị trí số một của nữ ca sĩ trên bảng xếp hạng Billboard Dance Club Songs tại Hoa Kỳ, nhằm đánh dấu kỷ lục cho nghệ sĩ có nhiều bản nhạc quán quân nhất trên một bảng xếp hạng bất kỳ trong lịch sử Billboard. Tiêu đề cho album bắt nguồn từ lời bài hát quán quân thứ 50 "I Don't Search I Find". Sau khi phát hành, Finally Enough Love: 50 Number Ones nhận được những phản ứng tích cực từ giới phê bình, trong đó họ cho rằng album giúp làm nổi bật dấu ấn không thể phủ nhận của Madonna đối với nhạc pop.
Đĩa nhạc cũng gặt hái thành công đáng kể về mặt thương mại khi thống trị các bảng xếp hạng tại Úc, Bỉ, Hà Lan và Bồ Đào Nha, đồng thời lọt vào top 10 ở nhiều quốc gia còn lại, bao gồm vươn đến top 5 ở những thị trường nổi bật như Pháp, Đức, Hungary, Ý, Ireland, Tây Ban Nha, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh. Album ra mắt ở vị trí thứ tám trên bảng xếp hạng Billboard 200 với 30,000 đơn vị album tương đương, giúp Madonna trở thành nghệ sĩ nữ đầu tiên tại Hoa Kỳ có album lọt vào top 10 trong năm thập niên liên tiếp. Ngoài ra, cô cũng trở thành người phụ nữ đầu tiên sở hữu album quán quân tại Úc trong năm thập kỷ khác nhau. Để quảng bá đĩa nhạc, một bản phối lại cho "Turn Up the Radio" đã được phát hành dưới dạng đĩa đơn quảng bá.
Danh sách bài hát
Finally Enough Love: 50 Number Ones – Đĩa 1 | |||
---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Sáng tác | Thời lượng |
1. | "Holiday" (bản 7”) | 4:18 | |
2. | "Like a Virgin" (bản 7”) | 3:36 | |
3. | "Material Girl" (bản 7”) |
| 3:58 |
4. | "Into the Groove" (You Can Dance Remix Edit) | 4:44 | |
5. | "Open Your Heart" (bản video) |
| 4:26 |
6. | "Physical Attraction" (You Can Dance Remix Edit) | Reggie Lucas | 3:52 |
7. | "Everybody" (You Can Dance Remix Edit) | Madonna | 4:34 |
8. | "Like a Prayer" (7" Remix / Edit) |
| 5:42 |
9. | "Express Yourself" (Remix / Edit) |
| 4:59 |
10. | "Keep It Together" (bản đĩa đơn) |
| 4:51 |
11. | "Vogue" (bản đĩa đơn) |
| 4:20 |
12. | "Justify My Love" (Orbit Edit) |
| 4:31 |
13. | "Erotica" (Underground Club Mix) |
| 4:52 |
14. | "Deeper and Deeper" (David's Radio Edit) |
| 4:02 |
15. | "Fever" (bản radio) |
| 5:07 |
16. | "Secret" (Junior's Luscious Single Mix) |
| 4:15 |
Tổng thời lượng: | 77:55 |
Finally Enough Love: 50 Number Ones – Đĩa 2 | |||
---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Sáng tác | Thời lượng |
1. | "Bedtime Story" (Junior's Single Mix) | 4:52 | |
2. | "Don't Cry for Me Argentina" (Miami Mix Edit) | Timothy Rice | 4:28 |
3. | "Frozen" (Extended Club Mix Edit) |
| 4:36 |
4. | "Ray of Light" (Sasha Ultra Violet Mix Edit) |
| 5:06 |
5. | "Nothing Really Matters" (Club 69 Radio Mix) |
| 3:43 |
6. | "Beautiful Stranger" (Calderone Radio Mix) |
| 4:02 |
7. | "American Pie" (Richard "Humpty" Vission Radio Mix) | Don McLean | 4:25 |
8. | "Music" (Deep Dish Dot Com Radio Edit) |
| 4:11 |
9. | "Don't Tell Me" (Thunderpuss Video Remix) |
| 4:08 |
10. | "What It Feels Like for a Girl" (Above và Beyond Club Radio Edit) |
| 3:43 |
11. | "Impressive Instant" (Peter Rauhofer's Universal Radio Mixshow Mix) |
| 5:30 |
12. | "Die Another Day" (Deepsky Radio Edit) |
| 4:06 |
13. | "American Life" (Felix da Housecat's Devin Dazzle Edit) |
| 3:21 |
14. | "Hollywood" (Calderone & Quayle Edit) |
| 3:59 |
15. | "Me Against the Music" (Peter Rauhofer Radio Mix; Britney Spears hợp tác với Madonna) |
| 3:42 |
16. | "Nothing Fails" (Tracy Young's Underground Radio Edit) |
| 4:30 |
17. | "Love Profusion" (Ralphi Rosario House Vocal Edit) |
| 3:55 |
Tổng thời lượng: | 77:05 |
Finally Enough Love: 50 Number Ones – Đĩa 3 | |||
---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Sáng tác | Thời lượng |
1. | "Hung Up" (SDP Extended Vocal Edit) | 4:56 | |
2. | "Sorry" (PSB Maxi Mix Edit) |
| 4:31 |
3. | "Get Together" (Jacques Lu Cont Vocal Edit) |
| 4:22 |
4. | "Jump" (Axwell Remix Edit) |
| 4:44 |
5. | "4 Minutes" (Bob Sinclar Space Funk Edit; hợp tác với Justin Timberlake và Timbaland) | 3:22 | |
6. | "Give It 2 Me" (Eddie Amador Club 5 Edit) |
| 4:55 |
7. | "Celebration" (Benny Benassi Remix Edit) |
| 3:58 |
8. | "Give Me All Your Luvin'" (Party Rock Remix; hợp tác với LMFAO và Nicki Minaj) |
| 3:59 |
9. | "Girl Gone Wild" (Avicii's UMF Mix) |
| 5:14 |
10. | "Turn Up the Radio" (Offer Nissim Remix Edit) |
| 4:54 |
11. | "Living for Love" (Offer Nissim Promo Mix) | 5:52 | |
12. | "Ghosttown" (Dirty Pop Intro Mix) | 5:20 | |
13. | "Bitch I'm Madonna" (Sander Kleinenberg Video Edit; hợp tác với Nicki Minaj) |
| 3:21 |
14. | "Medellín" (Offer Nissim Madame X in the Sphinx Mix; với Maluma) |
| 5:28 |
15. | "I Rise" (Tracy Young's Pride Intro Radio Remix) |
| 3:50 |
16. | "Crave" (Tracy Young Dangerous Remix; hợp tác với Swae Lee) |
| 4:46 |
17. | "I Don't Search I Find" (Honey Dijon Radio Mix) |
| 5:22 |
Tổng thời lượng: | 78:04 |
Finally Enough Love – Phiên bản một đĩa | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
1. | "Everybody" (You Can Dance Remix Edit) | 4:34 |
2. | "Into the Groove" (You Can Dance Remix Edit) | 4:44 |
3. | "Like a Prayer" (7" Remix / Edit) | 5:42 |
4. | "Express Yourself" (Remix / Edit) | 4:59 |
5. | "Vogue" (bản đĩa đơn) | 4:20 |
6. | "Deeper and Deeper" (David's Radio Edit) | 4:02 |
7. | "Secret" (Junior's Luscious Single Mix) | 4:15 |
8. | "Frozen" (Extended Club Mix Edit) | 4:36 |
9. | "Music" (Deep Dish Dot Com Radio Edit) | 4:11 |
10. | "Hollywood" (Calderone & Quayle Edit) | 3:59 |
11. | "Hung Up" (SDP Extended Vocal Edit) | 4:56 |
12. | "Give It 2 Me" (Eddie Amador Club 5 Edit) | 4:55 |
13. | "Girl Gone Wild" (Avicii's UMF Mix) | 5:14 |
14. | "Living for Love" (Offer Nissim Promo Mix) | 5:52 |
15. | "Medellín" (Offer Nissim Madame X in the Sphinx Mix; với Maluma) | 5:28 |
16. | "I Don't Search I Find" (Honey Dijon Radio Mix) | 5:22 |
Tổng thời lượng: | 77:09 |
Thành phần thực hiện
- Madonna – nhà sản xuất tổng hợp
- Mike Dean – remaster
- Johann Delebarre – giám đốc sáng tạo
- Aldo Diaz – bìa phiên bản 50 bài hát
- Ricardo Gomes – nhiếp ảnh gia bìa phiên bản 16 bài hát
- Gary Heery – nhiếp ảnh gia bìa phiên bản 50 bài hát
- Brendon Shay – bìa phiên bản 16 bài hát
- Sean Solymar – trợ lý master
Xếp hạng
Xếp hạng tuần
|
Xếp hạng tháng
Xếp hạng cuối năm
|
Chứng nhận
Quốc gia | Chứng nhận | Số đơn vị/doanh số chứng nhận |
---|---|---|
Anh Quốc (BPI)[38] | Vàng | 100.000‡ |
‡ Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ và phát trực tuyến. |
Lịch sử phát hành
Quốc gia | Ngày | Phiên bản | Định dạng | Hãng đĩa |
---|---|---|---|---|
Nhiều[39] | 24 tháng 6, 2022 | 16 bài | Streaming (phát hành trước)[40] | Warner |
19 tháng 8, 2022 | ||||
50 bài |
|
Xem thêm
- Nghệ sĩ có nhiều đĩa đơn quán quân nhất trên bảng xếp hạng U.S. Dance Club Songs
- Danh sách album quán quân năm 2022 (Úc)
- Danh sách album quán quân năm 2022 (Bỉ)
- Danh sách album quán quân năm 2022 (Bồ Đào Nha)
- Danh sách album nhạc điện tử quán quân Billboard năm 2022
Ghi chú
- ^ Bìa phiên bản một đĩa sử dụng hình ảnh khác của Madonna.
Tham khảo
- ^ Cohen, Jonathan (ngày 4 tháng 5 năm 2022). "New Madonna Collections To Spotlight 40 Years Of Club Hits". Spin. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2022.
- ^ "Australiancharts.com – Madonna – Finally Enough Love" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2022.
- ^ "Austriancharts.at – Madonna – Finally Enough Love" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2022.
- ^ "Ultratop.be – Madonna – Finally Enough Love" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2022.
- ^ "Ultratop.be – Madonna – Finally Enough Love" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2022.
- ^ "Madonna Chart History (Canadian Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2022.
- ^ "CZ Albums Top 100" (bằng tiếng Séc). ČNS IFPI. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2022.
- ^ "Lista prodaje 35. tjedan 2022. (22 August 2022. – 28 August 2022.)" (bằng tiếng Croatia). HDU. tháng 9 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2022.
- ^ "Hitlisten: Vinyl Top-40" (bằng tiếng Đan Mạch). Hitlisten. ngày 31 tháng 8 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2022.
- ^ "Dutchcharts.nl – Madonna – Finally Enough Love" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2022.
- ^ "Madonna: Finally Enough Love" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2022.
- ^ "Lescharts.com – Madonna – Finally Enough Love" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2022.
- ^ "Offiziellecharts.de – Madonna – Finally Enough Love – 50 Number Ones" (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2022.
- ^ "Official IFPI Charts Top-75 Albums Sales Chart" (bằng tiếng Hy Lạp). IFPI Greece. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2022.
- ^ "Album Top 40 slágerlista – 2022. 34. hét" (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2022.
- ^ "Official Irish Albums Chart Top 50" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2022.
- ^ "Italiancharts.com – Madonna – Finally Enough Love" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2022.
- ^ "Oricon Top 50 Albums: 2022–08-29" (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2022.
- ^ "Billboard Japan Hot Albums – Week of August 29, 2022". Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2022.
- ^ "Charts.nz – Madonna – Finally Enough Love" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2022.
- ^ "Oficjalna lista sprzedaży :: OLiS - Official Retail Sales Chart" (bằng tiếng Ba Lan). OLiS. Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2022.
- ^ "Portuguesecharts.com – Madonna – Finally Enough Love" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2022.
- ^ "Official Scottish Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2022.
- ^ "SK Albums Top 100" (bằng tiếng Séc). International Federation of the Phonographic Industry (IFPI). Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2022.
- ^ "Spanishcharts.com – Madonna – Finally Enough Love" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2022.
- ^ "Swedishcharts.com – Madonna – Finally Enough Love" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2022.
- ^ "Swisscharts.com – Madonna – Finally Enough Love" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2022.
- ^ "Official Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2022.
- ^ "Madonna Chart History (Billboard 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2022.
- ^ "Madonna Chart History (Top Dance/Electronic Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2022.
- ^ "Top lista vinila – Strana – 08/2022" [Top vinyl list – Strana – 08/2022.] (bằng tiếng Croatia). Top Lista. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2023.
- ^ "Top 20 Vinyl-Charts" (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment charts. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2023..
- ^ "ARIA Top 50 Dance Albums for 2022". ARIA Charts. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2023.
- ^ "Rapports annuels 2022" (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2023.
- ^ "Összesített album- és válogatáslemez-lista – eladási darabszám alapján – 2022" (bằng tiếng Hungary). Mahasz. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2023.
- ^ "Top 100 Vinilos Anual 2022" (bằng tiếng Tây Ban Nha). PROMUSICAE. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2023.
- ^ "End of Year Albums Chart – 2023". Official Charts Company. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2024.
- ^ "Chứng nhận album Anh Quốc – Madonna – Finally Enough Love: 50 Number Ones" (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2023.
- ^ Aswad, Jem (ngày 4 tháng 5 năm 2022). "Madonna to Release 'Finally Enough Love,' Two Career-Spanning Remix Collections". Variety. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2022.
- ^ "Finally Enough Love". Apple Music. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2022.
Liên kết ngoài
- Finally Enough Love: 50 Number Ones trên Discogs (danh sách phát hành)
- Playlist Finally Enough Love: 50 Number Ones trên YouTube
- Album biên tập năm 2022
- Album remix năm 2022
- Album phối lại của Madonna
- Album biên tập của Madonna
- Album phối lại của Rhino Entertainment
- Album phối lại của Warner Records
- Album biên tập nhạc dance
- Album phối lại nhạc dance
- Album nhạc dance của nghệ sĩ Mỹ
- Album do Madonna sản xuất
- Album biên tập những bài hát đứng đầu