Bộ Cá râu | |
---|---|
Cá râu mập (Polymixia nobilis) | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Phân ngành (subphylum) | Vertebrata |
Phân thứ ngành (infraphylum) | Gnathostomata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Nhánh | Actinopteri |
Phân lớp (subclass) | Neopterygii |
Phân thứ lớp (infraclass) | Teleostei |
Nhánh | Osteoglossocephalai |
Nhánh | Clupeocephala |
Nhánh | Euteleosteomorpha |
Nhánh | Neoteleostei |
Nhánh | Eurypterygia |
Nhánh | Ctenosquamata |
Nhánh | Acanthomorphata |
Nhánh | Polymixiipterygii |
Bộ (ordo) | Polymixiiformes Rosen & Patterson, 1969 |
Các họ | |
| |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Bộ Cá râu (danh pháp khoa học: Polymixiiformes) là một bộ cá vây tia bao gồm một chi sinh tồn là Polymixia trong một họ còn loài sinh tồn là Polymixiidae và một vài chi, họ đã tuyệt chủng.[1]
Các loài còn sinh tồn của bộ này sinh sống ở vùng biển nhiệt đới và cận nhiệt đới Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương và tây Thái Bình Dương. Đây là cá tầng đáy, có mặt ở độ sâu đến 800 m (2.600 ft). Đa số là cá nhỏ, song một loài đạt chiều dài 40 cm (16 in).[2] Chúng không có mấy tiềm năng kinh tế.[2]
Hệ thống học
Theo như lời nhà ngư học Joseph S. Nelson phát biểu thì "ít nhóm nào lại được đem sắp xếp lại thường xuyên như nhóm này".[3] Điều này liên quan tới vị trí phát sinh chủng loài của nó là ở bên trong hay bên ngoài Paracanthopterygii; với một số tác giả cho là nằm bên trong,[4][5][6][7] trong khi các tác giả khác lại cho là nằm ngoài.[8][9][10] Trong phiên bản 4 năm 2017, Betancur-R. R. et al. tách nó ra khỏi Paracanthopterygii (= Paracanthomorphacea) để xếp trong nhánh riêng có quan hệ chị-em với Acanthopterygii (= Euacanthomorphacea), gọi là Polymixiipterygii (= Polymixiacea).[11]
Phân loại
- Bộ Polymixiiformes Rosen & Patterson, 1969[12][13]
- Chi † Cumbaaichthys Murray, 2016
- † Cumbaaichthys oxyrhynchus Murray, 2016
- Họ † Boreiohydriidae Murray & Cumbaa, 2013
- Chi † Boreiohydrias Murray & Cumbaa, 2013
- † Boreiohydrias dayi Murray & Cumbaa, 2013
- Chi † Boreiohydrias Murray & Cumbaa, 2013
- Họ † Digoriidae Bannikov, 1985
- Chi † Digoria Jordan, 1923
- † Digoria ambigua Jordan, 1923
- Chi † Digoria Jordan, 1923
- Họ Polymixiidae Gill, 1862 [Berycopsidae Regan, 1911; Dalmatichthyidae Radovčić, 1975; Omosomopsidae Gaudant, 1978; Homonotichthyidae Whitley, 1933]
- Chi † Apricenaichthys Taverne, 2011
- † Apricenaichthys italicus Taverne, 2011
- Chi † Berycopsia Radovčić, 1975
- † Berycopsia inopinnata Radovčić, 1975
- Chi † Berycopsis Dixon, 1850 [Platycormus von der Marck, 1900]
- † Berycopsis elegans Dixon, 1850 [Platycormus elegans (Dixon 1850)]
- † Berycopsis germana (Agassiz, 1839) [Beryx germanus Agassiz, 1839; Platycormus germanus (Agassiz, 1839)]
- † Berycopsis pulcher Bannikov & Bacchia, 2004
- Chi † Dalmatichthys Radovčić, 1975
- † Dalmatichthys malezi Radovčić, 1975
- Chi † Homonotichthys Whitley, 1933
- † Homonotichthys dorsalis (Dixon, 1850) [Homonotus dorsalis Dixon, 1850]
- † Homonotichthys elegans (Dixon, 1850) [Homonotus elegans Dixon, 1850]
- † Homonotichthys rotundus (Woodward, 1902) [Homonotus rotundus Woodward, 1902]
- Chi † Magrebichthys Murray & Wilson, 2014
- † Magrebichthys nelsoni Murray & Wilson, 2014
- Chi † Omosoma Costa, 1857
- † Omosoma garretti Bardack, 1976
- † Omosoma pulchellum Davis, 1887
- † Omosoma sahelaimae Costa, 1857
- † Omosoma tselfatense Gaudant, 1978
- Chi † Omosomopsis Gaudant, 1978
- † Omosomopsis sima (Arambourg) Gaudant, 1978
- Chi † Parapolymyxia David, 1946
- Chi † Pycnosterinx Heckel, 1849 [Imogaster Costa, 1857]
- † Pycnosterinx discoides Heckel, 1849
- † Pycnosterinx dorsalis Pictet, 1850
- † Pycnosterinx heckelii Pictet, 1850
- † Pycnosterinx latus Davis, 1887
- † Pycnosterinx russeggeri Heckel, 1849 [Homonotus pulcher Davis, 1886]
- Chi Polymixia R. T. Lowe, 1836 [Dinemus Poey, 1860; Nemobrama Valenciennes, 1860 không Jordan, Evermann & Clark, 1930]
- Polymixia berndti Gilbert, 1905
- Polymixia busakhini Kotlyar, 1993
- Polymixia fusca Kotthaus, 1970
- Polymixia japonica Günther, 1877
- Polymixia longispina Deng, Xiong & Zhan, 1983 [Polymixia kawadae Okamura & Ema, 1985]
- Polymixia lowei Günther, 1859
- Polymixia nobilis R. T. Lowe, 1836 [Nemobrama webbii Valenciennes, 1837; Dinemus venustus Poey, 1860; Polymixia nobilis virginica Nichols & Firth, 1936]
- † Polymixia polita Schwarzhans, 2012
- Polymixia salagomeziensis Kotlyar, 1991
- Polymixia sazonovi Kotlyar, 1992
- Polymixia yuri Kotlyar, 1982
- Chi † Apricenaichthys Taverne, 2011
- Chi † Cumbaaichthys Murray, 2016
Phát sinh chủng loài
Biểu đồ phát sinh chủng loài dưới đây lấy theo Betancur-R. et al. (2017):[11]
Acanthomorpha |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Biểu đồ phát sinh chủng loài dưới đây lấy theo Borden et al. (2019):[7]
Acanthomorpha |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Niên biểu
Tham khảo
- Dữ liệu liên quan tới Polymixiiformes tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Polymixiiformes tại Wikimedia Commons
- ^ "Polymixiiformes". FishBase. Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Phiên bản {{{month}}} năm 2021. N.p.: FishBase, 2021.
- ^ a b Paxton John R. (1998). Paxton J. R.; Eschmeyer W. N. (biên tập). Encyclopedia of Fishes. San Diego: Academic Press. tr. 161. ISBN 0-12-547665-5.
- ^ Joseph S. Nelson (1994). Fishes of the World. John Wiley & Sons. ISBN 0-471-54713-1.
- ^ Miya M., Satoh T., Nishida M., 2005. The phylogenetic position of toadfishes (order Batrachoidiformes) in the higher ray-finned fish as inferred from partitioned Bayesian analysis of 102 whole mitochondrial genome sequences. Biol. J. Linn. Soc. 85(3): 289–306, doi:10.1111/j.1095-8312.2005.00483.x .
- ^ Grande T., Borden W. C., Smith W. L., 2013 Limits and relationships of Paracanthopterygii: a molecular framework for evaluating past morphological hypotheses. Trong: Arratia G., Schultze H.-P., M. V. H. Wilson (biên tập), 2013. Mesozoic Fishes 5 - Global Diversity and Evolution. Verlag Dr. F. Pfeil: Muenchen.
- ^ Malmstrøm M., Matschiner M., Tørresen O. K., Star B., Snipen L. G., Hansen T. F., et al., 2016. Evolution of the immune system influences speciation rates in teleost fishes. Nature Genetics 48:1204–1210.
- ^ a b W. Calvin Borden, Terry C. Grande, Mark V. H. Wilson, 2019. Phylogenetic relationships within the primitive acanthomorph fish genus Polymixia, with changes to species composition and geographic distributions. PLOSone, doi:10.1371/journal.pone.0212954.
- ^ Near T. J., Eytan R. I., Dornburg A., Kuhn K. L., Moore J. A., Davis M. P., et al., 2012. Resolution of ray-finned fish phylogeny and timing of diversification Lưu trữ 2021-02-25 tại Wayback Machine. Proc. Natl. Acad. Sci. 109(34): 13698–13703, doi:10.1073/pnas.1206625109.
- ^ Near T. J., Dornburg A., Eytan R. I., Keck B. P., Smith W. L., Kuhn K. L., et al., 2013. Phylogeny and tempo of diversification in the superradiation of spiny-rayed fishes. Proc. Natl. Acad. Sci. 110(31): 12738–12743, doi:10.1073/pnas.1304661110.
- ^ Betancur-R. R., Orti G., Pyron A. R., 2015. Fossil-based comparative analyses reveal ancient marine ancestry erased by extinction in ray-finned fishes. Ecol. Lett. 18(5): 441–450, doi:10.1111/ele.12423
- ^ a b Betancur-R. R., E. Wiley, N. Bailly, A. Acero, M. Miya, G. Lecointre, G. Ortí. 2017. Phylogenetic Classification of Bony Fishes – Phiên bản 4, 2017. BMC Evolutionary Biology BMC series – open, inclusive and trusted 2017 17: 162, doi:10.1186/s12862-017-0958-3.
- ^ Haaramo, Mikko (2007). “Polymixiomorpha – beardfishes and relatives”. Mikko's Phylogeny Archive. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2016.
- ^ “Part 7- Vertebrates”. Collection of genus-group names in a systematic arrangement. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2016.